BIC chi trả hơn 1 tỷ đồng quyền lợi bảo hiểm cho khách hàng vay vốn tại Kon Tum

11:11 | 17/05/2021

1,545 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tổng Công ty Bảo hiểm BIDV (BIC) và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Kon Tum (Chi nhánh BIDV Kon Tum) vừa tổ chức gặp gỡ và trao hơn 1 tỷ đồng quyền lợi bảo hiểm người vay vốn (BIC Bình An) cho thân nhân khách hàng không may gặp rủi ro tại Kon Tum.

Khách hàng được chi trả bảo hiểm là ông A Hên, trú tại xã Đăk Nông, Huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum. Ông A Hên vay sản xuất kinh doanh tại Phòng Giao dịch Ngọc Hồi – Chi nhánh BIDV Kon Tum với tổng số tiền 950 triệu đồng để bổ sung vốn kinh doanh mua bán nông sản, đồng thời tham gia sản phẩm bảo hiểm BIC Bình An cho toàn bộ các khoản vay.

BIC chi trả hơn 1 tỷ đồng quyền lợi bảo hiểm cho khách hàng vay vốn tại Kon Tum
Đại diện lãnh đạo Công ty Bảo hiểm BIDV Bắc Tây Nguyên và Chi nhánh BIDV Kon Tum chi trả quyền lợi bảo hiểm cho gia đình khách hàng

Khoảng 15 giờ ngày 01/02/2021 tại Km 1478+300 QL Hồ Chí Minh thuộc thôn Nông Nội, xã Đăk Nông, Huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum, ông A Hên điều khiển xe máy lưu thông theo hướng từ huyện Đăk Glei đi huyện Ngọc Hồi do không làm chủ được tay lái đã tự ngã xuống lề đường và tử vong trên đường đi cấp cứu. Ngay khi nhận được tin báo từ thân nhân khách hàng, BIC và Chi nhánh BIDV Kon Tum đã gửi lời thăm hỏi, động viên và hướng dẫn gia đình hoàn thiện các thủ tục để được chi trả bảo hiểm theo quy định. Tổng số tiền chi trả cho gia đình ông A Hên là 1,047 tỷ đồng, bao gồm: dư nợ gốc, lãi tại thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm, hỗ trợ tiền lãi vay trong thời gian làm thủ tục chi trả bảo hiểm và tiền trợ cấp mai táng.

BIC chi trả hơn 1 tỷ đồng quyền lợi bảo hiểm cho khách hàng vay vốn tại Kon Tum

Sau 16 năm có mặt trên thị trường, BIC đã và đang nỗ lực cung cấp tới khách hàng rất nhiều sản phẩm, dịch vụ tiện ích, thiết thực mà nổi bật trong số đó là bảo hiểm người vay vốn BIC Bình An. Kể từ khi triển khai, BIC Bình An đã góp phần chia sẻ rủi ro với hơn 2.000 gia đình trên toàn quốc. Số tiền chi trả lớn nhất đến nay là hơn 2 tỷ đồng. Với những quyền lợi thiết thực và tính nhân văn sâu sắc, BIC Bình An ngày càng khẳng định vai trò là người bạn đồng hành tin cậy với mỗi khách hàng vay vốn trước các rủi ro không thể lường trước trong cuộc sống, đồng thời cung cấp cho Ngân hàng công cụ bảo vệ hữu hiệu trong trường hợp khách hàng không may xảy ra rủi ro, mất khả năng trả nợ.

Hải Phạm

BIDV tổ chức giải chạy BIDVRUN – Cho cuộc sống xanhBIDV tổ chức giải chạy BIDVRUN – Cho cuộc sống xanh
BIDV nhận 02 giải thưởng quốc tế trong hoạt động Ngân hàng bán buônBIDV nhận 02 giải thưởng quốc tế trong hoạt động Ngân hàng bán buôn
BIDV thực hiện chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi sốBIDV thực hiện chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số
Moody’s thay đổi triển vọng định hạng của BIDV lên tích cựcMoody’s thay đổi triển vọng định hạng của BIDV lên tích cực
BIDV đặt mục tiêu lợi nhuận trước thuế hợp nhất đạt 13.000 tỷ đồngBIDV đặt mục tiêu lợi nhuận trước thuế hợp nhất đạt 13.000 tỷ đồng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Cập nhật: 24/04/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 ▲1500K 84.500 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 ▲35K 7,525 ▲25K
Trang sức 99.9 7,310 ▲35K 7,515 ▲25K
NL 99.99 7,315 ▲35K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295 ▲35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
Miếng SJC Thái Bình 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Nghệ An 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Hà Nội 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Cập nhật: 24/04/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 ▲1500K 84,500 ▲1200K
SJC 5c 82,500 ▲1500K 84,520 ▲1200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 ▲1500K 84,530 ▲1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,207 16,227 16,827
CAD 18,270 18,280 18,980
CHF 27,285 27,305 28,255
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,553 3,723
EUR #26,311 26,521 27,811
GBP 31,066 31,076 32,246
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.86 160.01 169.56
KRW 16.29 16.49 20.29
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,240 2,360
NZD 14,830 14,840 15,420
SEK - 2,265 2,400
SGD 18,114 18,124 18,924
THB 633.71 673.71 701.71
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 18:00