Bổ sung 4 ngành, nghề ưu đãi đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

11:54 | 14/08/2019

742 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bộ Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT) đã bổ sung 4 ngành, nghề ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) vào Dự thảo sửa đổi Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
bo sung 4 nganh nghe uu dai dau tu cho doanh nghiep nho va vua6 tháng đầu năm có gần 13.000 doanh nghiệp mới
bo sung 4 nganh nghe uu dai dau tu cho doanh nghiep nho va vuaBộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
bo sung 4 nganh nghe uu dai dau tu cho doanh nghiep nho va vuaBộ KH&ĐT chỉ rõ 3 thông tư "làm khó" doanh nghiệp

Theo Bộ KH&ĐT, Luật Hỗ trợ DNNVV đã được thông qua tại kỳ họp thứ 3 Quốc hội khóa XIV ngày 12/6/2017. Điểm a Khoản 1 Điều 33 của Luật có bổ sung một số ngành, nghề ưu đãi đầu tư theo Luật Đầu tư 2014 bao gồm: Đầu tư kinh doanh chuỗi phân phối sản phẩm của DNNVV; Đầu tư kinh doanh cơ sở kỹ thuật hỗ trợ DNNVV; Đầu tư kinh doanh cơ sở ươm tạo DNNVV; Đầu tư kinh doanh khu làm việc chung hỗ trợ DNNVV khởi nghiệp sáng tạo.

bo sung 4 nganh nghe uu dai dau tu cho doanh nghiep nho va vua
Bổ sung 4 ngành, nghề ưu đãi đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

Bộ KH&ĐT cho biết, căn cứ quy định tại Luật Hỗ trợ DNNVV và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 4794/VPCP-KTTH ngày 4/06/2019, Bộ KH&ĐT dự thảo Nghị định sửa đổi Phụ lục I về Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư (với 4 4 ngành, nghề ưu đãi đầu tư nêu trên) ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP để làm cơ sở áp dụng ưu đãi đầu tư đối với các ngành, nghề.

Mục tiêu của Nghị định là nhằm cụ thể hóa ưu đãi đối với ngành, nghề ưu đãi đầu tư quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 33 Luật Hỗ trợ DNNVV.

“Việc cụ thể hóa ưu đãi này sẽ hỗ trợ khích lệ tinh thần khởi nghiệp và phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp, đặc biệt là khởi nghiệp sáng tạo nhằm tăng số lượng DN thành lập, hoạt động hiệu quả và có khả năng tăng trưởng nhanh sau khi thành lập”, Bộ KH&ĐT cho biết.

Theo đó, việc xây dựng dự thảo Nghị định bảo đảm thi hành đầy đủ và nhất quán quy định của Luật Đầu tư và Luật Hỗ trợ DNNVV gắn với việc thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP, Nghị quyết số 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, Nghị quyết số 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020.

Đồng thời, bảo đảm tính thống nhất, minh bạch, khả thi và hiệu quả trong việc thực hiện các quy định của Luật Đầu tư và Luật Hỗ trợ DNNVV về ngành, nghề ưu đãi đầu tư.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,700 ▲200K 85,200 ▼500K
AVPL/SJC HCM 83,700 ▲200K 85,200 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 83,700 ▲200K 85,200 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 ▲250K 74,300 ▲250K
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 ▲250K 74,200 ▲250K
AVPL/SJC Cần Thơ 83,700 ▲200K 85,200 ▼500K
Cập nhật: 06/05/2024 12:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.200 ▲100K 75.000 ▲50K
TPHCM - SJC 84.000 ▲500K 86.200 ▲300K
Hà Nội - PNJ 73.200 ▲100K 75.000 ▲50K
Hà Nội - SJC 84.000 ▲500K 86.200 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 73.200 ▲100K 75.000 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 84.000 ▲500K 86.200 ▲300K
Miền Tây - PNJ 73.200 ▲100K 75.000 ▲50K
Miền Tây - SJC 83.700 ▲200K 85.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.200 ▲100K 75.000 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 ▲500K 86.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 ▲500K 86.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.100 ▲100K 73.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.180 ▲80K 55.580 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.980 ▲60K 43.380 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.490 ▲40K 30.890 ▲40K
Cập nhật: 06/05/2024 12:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,315 ▲30K 7,500 ▲10K
Trang sức 99.9 7,305 ▲30K 7,490 ▲10K
NL 99.99 7,310 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,290 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,380 ▲30K 7,530 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,380 ▲30K 7,530 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,380 ▲30K 7,530 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,400 ▲40K 8,600 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,400 ▲40K 8,600 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,400 ▲40K 8,600 ▲20K
Cập nhật: 06/05/2024 12:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,700 ▲200K 85,900
SJC 5c 83,700 ▲200K 85,920
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,700 ▲200K 85,930
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,200 ▲100K 74,900 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,200 ▲100K 75,000 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 73,100 ▲100K 74,100 ▲100K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲99K 73,366 ▲99K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲68K 50,543 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲42K 31,053 ▲42K
Cập nhật: 06/05/2024 12:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,367.15 16,532.47 17,062.88
CAD 18,078.25 18,260.85 18,846.71
CHF 27,318.10 27,594.04 28,479.34
CNY 3,445.08 3,479.88 3,592.07
DKK - 3,595.35 3,733.04
EUR 26,616.08 26,884.93 28,075.52
GBP 31,023.67 31,337.04 32,342.42
HKD 3,163.66 3,195.62 3,298.14
INR - 303.30 315.43
JPY 160.12 161.74 169.47
KRW 16.18 17.97 19.60
KWD - 82,354.82 85,647.40
MYR - 5,296.27 5,411.79
NOK - 2,290.42 2,387.67
RUB - 265.66 294.09
SAR - 6,745.61 7,015.30
SEK - 2,299.43 2,397.06
SGD 18,301.71 18,486.58 19,079.68
THB 611.17 679.08 705.08
USD 25,127.00 25,157.00 25,457.00
Cập nhật: 06/05/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,535 16,635 17,085
CAD 18,290 18,390 18,940
CHF 27,550 27,655 28,455
CNY - 3,477 3,587
DKK - 3,611 3,741
EUR #26,844 26,879 28,139
GBP 31,440 31,490 32,450
HKD 3,171 3,186 3,321
JPY 161.49 161.49 169.44
KRW 16.87 17.67 20.47
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,295 2,375
NZD 14,974 15,024 15,541
SEK - 2,294 2,404
SGD 18,319 18,419 19,149
THB 637.44 681.78 705.44
USD #25,164 25,164 25,457
Cập nhật: 06/05/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,797.00 26,905.00 28,111.00
GBP 31,196.00 31,384.00 32,369.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,303.00
CHF 27,497.00 27,607.00 28,478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16,496.00 16,562.00 17,072.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18,212.00 18,285.00 18,832.00
NZD 15,003.00 15,512.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 06/05/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25142 25142 25457
AUD 16584 16634 17144
CAD 18343 18393 18844
CHF 27751 27801 28367
CNY 0 3481.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27063 27113 27815
GBP 31579 31629 32297
HKD 0 3250 0
JPY 163.06 163.56 168.1
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0356 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15033 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18566 18616 19177
THB 0 650.8 0
TWD 0 780 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 06/05/2024 12:45