Bộ Tài chính đề xuất giảm 50% phí trước bạ ô tô sản xuất trong nước

11:04 | 28/10/2021

310 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bộ Tài chính đang lấy ý kiến các bộ ngành, địa phương góp ý cho dự thảo nghị định về giảm 50% lệ phí trước bạ cho ô tô sản xuất và lắp ráp trong nước, áp dụng từ ngày 15/11/2021 đến hết ngày 15/5/2022.

Theo Bộ Tài chính, việc tiếp tục giảm 50% mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước là một trong những động thái nhằm góp phần phục hồi kinh tế sau dịch, giúp kích cầu tiêu dùng, khuyến khích người dân mua sắm, sở hữu tài sản...

Bộ Tài chính đề xuất giảm 50% phí trước bạ ô tô sản xuất trong nước
Dự báo nhu cầu mua sắm xe hơi của người dân sẽ tăng cao do số tiền chi phí sẽ giảm từ vài chục triệu đồng thậm chí cả trăm triệu đồng/chiếc.

Về phía doanh nghiệp, chính sách sẽ tiếp tục hỗ trợ, giảm bớt khó khăn cho các doanh nghiệp sản xuất và lắp ráp ô tô trong nước trong bối cảnh dịch Covid-19; Thúc đẩy doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô trong nước nối lại chuỗi cung ứng, tăng cường mở rộng đầu tư sản xuất, lắp ráp ô tô tại Việt Nam; Từ đó góp phần thúc đẩy quá trình phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội sau dịch Covid-19.

Đặc biệt, chính sách này vẫn sẽ tác động tăng tổng thu ngân sách nhà nước bởi dù giảm 50% mức thu lệ phí trước bạ sẽ làm giảm số thu lệ phí trước bạ theo chính sách, nhưng do số lượng xe ô tô tiêu thụ tăng lên nên tổng số thu ngân sách nhà nước về lệ phí trước bạ, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng vẫn tăng lên.

Trước đó, năm 2020, Chính phủ cũng đã ban hành chính sách này (từ 28/6 đến hết ngày 31/12/2020), trong 6 tháng cuối năm số thu lệ phí trước bạ giảm 7.314 tỷ đồng nhưng tổng số thu vào ngân sách vẫn tăng tới 14.110 tỷ đồng.

Bên cạnh đó, việc giảm 50% mức thu lệ phí trước bạ lệ phí trước bạ cũng dẫn đến sản lượng tiêu thụ ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước tăng lên, từ đó làm tăng số thu về thuế giá trị gia tăng và thuế tiêu thụ đặc biệt.

Đây có thể xem là tín hiệu đáng mừng đối với người mua xe hơi trong nước sau nhiều ngày chờ đợi được hưởng mức phí trước bạ ưu đãi đối với xe hơi trong nước.

Thời điểm chính sách này chính thức có hiệu lực, chắn chắn nhu cầu mua sắm xe hơi của người dân sẽ tăng cao do số tiền chi phí tăng thêm để lăn bánh chiếc xe sẽ giảm từ vài chục triệu đồng thậm chí cả trăm triệu đồng/chiếc.

M.C

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,800 ▲200K 85,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 82,700 ▲100K 84,900 ▲100K
AVPL/SJC ĐN 82,800 ▲200K 85,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,500 ▼950K 74,400 ▼1050K
Nguyên liệu 999 - HN 73,400 ▼950K 74,300 ▼1050K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,800 ▲200K 85,000 ▲200K
Cập nhật: 02/05/2024 13:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
TPHCM - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Hà Nội - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Hà Nội - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Miền Tây - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Miền Tây - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 ▼400K 74.100 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 ▼300K 55.730 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 ▼230K 43.500 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 ▼160K 30.980 ▼160K
Cập nhật: 02/05/2024 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,345 ▼40K 7,540 ▼50K
Trang sức 99.9 7,335 ▼40K 7,530 ▼50K
NL 99.99 7,340 ▼40K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,320 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,410 ▼40K 7,570 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,410 ▼40K 7,570 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,410 ▼40K 7,570 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Cập nhật: 02/05/2024 13:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,900 ▼100K 85,100 ▼100K
SJC 5c 82,900 ▼100K 85,120 ▼100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,900 ▼100K 85,130 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,400 ▼400K 75,100 ▼400K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,400 ▼400K 75,200 ▼400K
Nữ Trang 99.99% 73,300 ▼400K 74,300 ▼400K
Nữ Trang 99% 71,564 ▼396K 73,564 ▼396K
Nữ Trang 68% 48,179 ▼272K 50,679 ▼272K
Nữ Trang 41.7% 28,636 ▼167K 31,136 ▼167K
Cập nhật: 02/05/2024 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,148.18 16,311.29 16,834.62
CAD 18,018.42 18,200.42 18,784.35
CHF 26,976.49 27,248.98 28,123.22
CNY 3,430.65 3,465.30 3,577.02
DKK - 3,577.51 3,714.51
EUR 26,482.03 26,749.52 27,934.14
GBP 30,979.30 31,292.23 32,296.19
HKD 3,161.16 3,193.09 3,295.54
INR - 303.13 315.25
JPY 157.89 159.49 167.11
KRW 15.95 17.72 19.32
KWD - 82,135.18 85,419.03
MYR - 5,264.19 5,379.01
NOK - 2,254.80 2,350.53
RUB - 258.71 286.40
SAR - 6,743.13 7,012.72
SEK - 2,277.97 2,374.70
SGD 18,186.80 18,370.51 18,959.90
THB 606.79 674.21 700.03
USD 25,114.00 25,144.00 25,454.00
Cập nhật: 02/05/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,357 16,457 16,907
CAD 18,254 18,354 18,904
CHF 27,261 27,366 28,166
CNY - 3,466 3,576
DKK - 3,598 3,728
EUR #26,743 26,778 28,038
GBP 31,436 31,486 32,446
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 159.72 159.72 167.67
KRW 16.63 17.43 20.23
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,262 2,342
NZD 14,813 14,863 15,380
SEK - 2,278 2,388
SGD 18,224 18,324 19,054
THB 634.81 679.15 702.81
USD #25,181 25,181 25,454
Cập nhật: 02/05/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,154.00 25,454.00
EUR 26,614.00 26,721.00 27,913.00
GBP 31,079.00 31,267.00 32,238.00
HKD 3,175.00 3,188.00 3,293.00
CHF 27,119.00 27,228.00 28,070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16,228.00 16,293.00 16,792.00
SGD 18,282.00 18,355.00 18,898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18,119.00 18,192.00 18,728.00
NZD 14,762.00 15,261.00
KRW 17.57 19.19
Cập nhật: 02/05/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25140 25140 25450
AUD 16355 16405 16915
CAD 18269 18319 18771
CHF 27390 27440 28002
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26904 26954 27664
GBP 31509 31559 32219
HKD 0 3200 0
JPY 160.42 160.92 165.43
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.033 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14816 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18431 18481 19042
THB 0 645.4 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 02/05/2024 13:45