Cá nhân lấn, chiếm đất đai có thể bị xử phạt đến 500 triệu đồng

19:51 | 15/04/2024

974 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bộ Tài nguyên và Môi trường đang lấy ý kiến về dự thảo Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. Dự thảo nêu rõ, cá nhân có hành vi lấn, chiếm đất có thể bị phạt tiền tới 500 triệu đồng.
Đề xuất Quốc hội cho phép thi hành Luật Đất đai từ ngày 1/7/2024Đề xuất Quốc hội cho phép thi hành Luật Đất đai từ ngày 1/7/2024
Luật Đất đai (sửa đổi) mở ra một giai đoạn mới cho thị trường bất động sảnLuật Đất đai (sửa đổi) mở ra một giai đoạn mới cho thị trường bất động sản

Cụ thể, với hành vi lấn đất, theo Dự thảo Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, trường hợp lấn đất chưa sử dụng tại khu vực nông thôn thì mức phạt tiền từ 2-3 triệu đồng đối với diện tích đất lấn dưới 0,05 héc ta;

Phạt tiền từ 3-5 triệu đồng đối với diện tích đất lấn từ 0,05 - dưới 0,1 héc ta; Phạt tiền từ 5-15 triệu đồng đối với diện tích đất lấn từ 0,1 - dưới 0,5 héc ta; Phạt tiền từ 15-30 triệu đồng đối với diện tích đất lấn từ 0,5 héc ta đến dưới 1 héc ta; Phạt tiền từ 30 - 70 triệu đồng đối với diện tích đất lấn từ 1 héc ta trở lên.

Cá nhân lấn, chiếm đất đai có thể bị xử phạt đến 500 triệu đồng
Cá nhân lấn, chiếm đất đai có thể bị xử phạt đến 500 triệu đồng/Ảnh minh họa/https://petrotimes.vn/

Trường hợp lấn đất nông nghiệp là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất tại khu vực nông thôn, thì mức phạt tiền được áp dụng là từ 60 - 150 triệu đồng đối với diện tích đất lấn từ 1 héc ta trở lên.

Trường hợp lấn đất phi nông nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này tại khu vực nông thôn thì bị phạt tiền từ 200 - 500 triệu đồng nếu diện tích đất lấn từ 1 héc ta trở lên.

Trường hợp lấn đất chưa sử dụng, đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị thì mức xử phạt bằng 2 lần mức xử phạt đối với loại đất tương ứng tại khu vực nông thôn và mức phạt tối đa không quá 500 triệu đồng với cá nhân, không quá 1 tỷ đồng với tổ chức.

Còn với hành vi chiếm đất, dự thảo Nghị định quy định, trường hợp chiếm đất chưa sử dụng tại khu vực nông thôn thì bị phạt tiền từ 3 - 5 triệu đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,05 héc ta… Phạt tiền từ 50 - 100 triệu đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 1 héc ta trở lên.

Trường hợp chiếm đất nông nghiệp là đất trồng lúa tại khu vực nông thôn thì bị phạt tiền từ 3 - 5 triệu đồng đối với diện tích đất chiếm dưới 0,05 héc ta; Phạt tiền từ 5 - 10 triệu đồng đối với diện tích đất chiếm từ 0,05 - dưới 0,1 héc ta; Phạt tiền từ 10 - 20 triệu đồng đối với diện tích đất chiếm từ 0,1 - dưới 0,5 héc ta;

Phạt tiền từ 20 - 50 triệu đồng đối với diện tích đất chiếm từ 0,5 - dưới 1 héc ta; Phạt tiền từ 50 - 100 triệu đồng đối với diện tích đất chiếm từ 1 - dưới 2 héc ta; Phạt tiền từ 100 - 200 triệu đồng đối với diện tích đất chiếm từ 2 héc ta trở lên.

Trường hợp chiếm đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn sẽ bị phạt tiền từ 10 - 20 triệu đồng nếu diện tích đất chiếm dưới 0,05 héc ta; Phạt tiền từ 20 - 50 triệu đồng nếu diện tích đất chiếm từ 0,05 - dưới 0,1 héc ta;

Phạt tiền từ 50 - 100 triệu đồng nếu diện tích đất chiếm từ 0,1 - dưới 0,5 héc ta; Phạt tiền từ 100 - 200 triệu đồng nếu diện tích đất chiếm từ 0,5 - dưới 1 héc ta; Phạt tiền từ 200 - 500 triệu đồng nếu diện tích đất chiếm từ 1 héc ta trở lên.

Trường hợp chiếm đất chưa sử dụng, đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này) tại khu vực đô thị thì mức xử phạt bằng 2 lần mức xử phạt đối với loại đất tương ứng tại khu vực nông thôn…

Ngoài ra, tổ chức cá nhân vi phạm còn bị buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm; Buộc thực hiện tiếp các thủ tục về giao đất, cho thuê đất theo quy định và nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.

https://petrotimes.vn/

Huy Tùng (t/h)

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 ▲900K 85,700 ▲800K
AVPL/SJC HCM 83,500 ▲700K 85,700 ▲700K
AVPL/SJC ĐN 83,500 ▲700K 85,700 ▲700K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲400K 74,250 ▲350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲400K 73,950 ▲150K
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 ▲900K 85,700 ▲800K
Cập nhật: 03/05/2024 19:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
TPHCM - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Hà Nội - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Hà Nội - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Đà Nẵng - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Miền Tây - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Miền Tây - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 ▼300K 73.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 ▼230K 55.500 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 ▼180K 43.320 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 ▼130K 30.850 ▼130K
Cập nhật: 03/05/2024 19:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▼10K 7,495 ▼5K
Trang sức 99.9 7,285 ▼10K 7,485 ▼5K
NL 99.99 7,290 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▼10K 7,525 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▼10K 7,525 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▼10K 7,525 ▼5K
Miếng SJC Thái Bình 8,360 ▲80K 8,580 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,360 ▲80K 8,580 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,360 ▲80K 8,580 ▲90K
Cập nhật: 03/05/2024 19:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 ▲600K 85,800 ▲700K
SJC 5c 83,500 ▲600K 85,820 ▲700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 ▲600K 85,830 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▼150K 74,800 ▼150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▼150K 74,900 ▼150K
Nữ Trang 99.99% 73,000 ▼150K 74,000 ▼150K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼149K 73,267 ▼149K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼102K 50,475 ▼102K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼63K 31,011 ▼63K
Cập nhật: 03/05/2024 19:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,290.45 16,455.00 16,982.87
CAD 18,135.12 18,318.30 18,905.94
CHF 27,242.56 27,517.74 28,400.50
CNY 3,438.77 3,473.50 3,585.47
DKK - 3,590.52 3,728.01
EUR 26,579.41 26,847.89 28,036.75
GBP 31,065.04 31,378.83 32,385.45
HKD 3,170.39 3,202.41 3,305.15
INR - 303.91 316.06
JPY 160.99 162.62 170.39
KRW 16.07 17.86 19.48
KWD - 82,463.57 85,760.23
MYR - 5,312.32 5,428.17
NOK - 2,268.79 2,365.11
RUB - 265.48 293.88
SAR - 6,758.91 7,029.11
SEK - 2,294.29 2,391.69
SGD 18,312.06 18,497.03 19,090.41
THB 610.05 677.83 703.78
USD 25,113.00 25,143.00 25,453.00
Cập nhật: 03/05/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,397 16,417 17,017
CAD 18,279 18,289 18,989
CHF 27,494 27,514 28,464
CNY - 3,438 3,578
DKK - 3,569 3,739
EUR #26,435 26,645 27,935
GBP 31,334 31,344 32,514
HKD 3,120 3,130 3,325
JPY 161.59 161.74 171.29
KRW 16.49 16.69 20.49
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,251 2,371
NZD 14,942 14,952 15,532
SEK - 2,270 2,405
SGD 18,224 18,234 19,034
THB 637.69 677.69 705.69
USD #25,120 25,120 25,453
Cập nhật: 03/05/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,153.00 25,453.00
EUR 26,686.00 26,793.00 27,986.00
GBP 31,147.00 31,335.00 32,307.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,299.00
CHF 27,353.00 27,463.00 28,316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16,377.00 16,443.00 16,944.00
SGD 18,396.00 18,470.00 19,019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18,223.00 18,296.00 18,836.00
NZD 14,893.00 15,395.00
KRW 17.76 19.41
Cập nhật: 03/05/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25184 25184 25453
AUD 16515 16565 17070
CAD 18390 18440 18895
CHF 27733 27783 28345
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27045 27095 27805
GBP 31665 31715 32375
HKD 0 3250 0
JPY 163.84 164.34 168.88
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0875 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 14985 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18583 18633 19190
THB 0 650 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 03/05/2024 19:45