Châu Âu mâu thuẫn nội bộ vì kế hoạch "cai" khí đốt Nga

20:27 | 06/08/2022

823 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Các nước châu Âu đã thông qua kế hoạch tự nguyện "thắt lưng buộc bụng" khí đốt, nhưng vẫn có một số nước phản đối mạnh mẽ quyết định này.
Châu Âu mâu thuẫn nội bộ vì kế hoạch cai khí đốt Nga - 1
Kế hoạch "thắt lưng buộc bụng" khí đốt của EU không nhận được sự đồng thuận của toàn bộ các thành viên liên minh (Ảnh minh họa: Reuters).

Reuters ngày 6/8 dẫn một văn bản do Séc công bố, cho biết Ba Lan và Hungary đã từ chối ủng hộ kế hoạch của EU nhằm kêu gọi các thành viên trong khối cắt giảm tiêu dùng khí đốt 15% tới tháng 3 năm sau.

Động thái của EU diễn ra trong bối cảnh nhiều nước trong liên minh đang gặp khó khăn trong việc lấp đầy kho dự trữ khí đốt khi mùa đông lạnh giá đang tới gần. Bên cạnh đó, căng thẳng với Nga trong thời gian qua khiến lượng khí đốt Moscow cấp cho EU giảm mạnh. Giá năng lượng tăng vọt dẫn tới lạm phát phi mã ở một số nước phương Tây.

Chính vì vậy, EU đã kêu gọi các nước cắt giảm sử dụng khí đốt, trong khi họ đang nỗ lực tìm nguồn cung đủ lớn nhằm thay thế Nga - một điều mà các chuyên gia đánh giá là không dễ dàng.

Theo Reuters, Hội đồng châu Âu đã thông qua kế hoạch kêu gọi các nước tự nguyện cắt giảm khí đốt. Tuy nhiên, theo văn bản do Séc công bố, chỉ có 15/28 nước thành viên bày tỏ sự ủng hộ với sáng kiến này.

Sự phản đối các thành viên không ảnh hưởng tới việc EU thông qua kế hoạch, vì nó chỉ cần quá 50% các nước thông qua là có hiệu lực. Mặc dù vậy, nó cho thấy sự bất đồng trong quan điểm của EU liên quan tới các vấn đề ảnh hưởng tới lợi ích quốc gia như an ninh năng lượng.

Hungary, quốc gia đang đàm phán để mua thêm khí đốt từ Nga, đã phản đối kế hoạch này ngay từ đầu. Theo văn bản mà Reuters tiếp cận được, Budapest đã đặt câu hỏi về tính hợp pháp của kế hoạch, quan ngại nó sẽ ảnh hưởng đến an ninh năng lượng của Hungary.

Trong khi đó, Ba Lan ban đầu đã đồng ý với kế hoạch cắt giảm tiêu thụ khí đốt, nhưng hôm 5/8, họ đã bỏ phiếu chống lại kế hoạch này. Warsaw cho rằng, cơ sở pháp lý của kế hoạch vẫn thiếu sót và các quyết định liên quan tới hợp tác về năng lượng giữa các nước EU cần phải có sự đồng thuận của tất cả các thành viên.

Kế hoạch "thắt lưng buộc bụng" khí đốt của EU không có tính bắt buộc trừ khi EU kích hoạt tình trạng báo động về an ninh nguồn cung khí đốt. Ngoài ra, nó cũng có một số ngoại lệ. Cụ thể, các nước không liên kết với mạng lưới khí đốt của EU không phải thực thi sáng kiến. Mặt khác, các thành viên có thể yêu cầu nới lỏng các điều kiện nếu họ dự trữ đủ khí đốt hoặc nếu các ngành công nghiệp quan trọng chiến lược của họ phụ thuộc nhiều vào khí đốt.

Theo Dân trí

Cựu Thiếu tướng tình báo Ukraine bị bắt vì tuồn thông tin tuyệt mật cho Nga
Nhà máy điện hạt nhân lớn nhất châu Âu bị pháo kích, Nga-Ukraine "đấu khẩu"
Động thái đối phó khẩn cấp của Nga trước hỏa lực Ukraine tại Kherson
Ông Putin ký sắc lệnh bảo vệ kinh tế Nga khỏi các nước "không thân thiện"
Giá dầu Mỹ rớt ngưỡng 90 USD/thùng do lo ngại suy thoái
Vì sao Phương Tây âm thầm nới lỏng trừng phạt Nga?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC HCM 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC ĐN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼950K 74,100 ▼1000K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼950K 74,000 ▼1000K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Cập nhật: 23/04/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
TPHCM - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Hà Nội - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Hà Nội - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Miền Tây - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Miền Tây - SJC 81.000 83.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 ▼1300K 73.700 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 ▼970K 55.430 ▼970K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 ▼760K 43.270 ▼760K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 ▼540K 30.810 ▼540K
Cập nhật: 23/04/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼110K 7,500 ▼110K
Trang sức 99.9 7,275 ▼110K 7,490 ▼110K
NL 99.99 7,280 ▼110K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310 ▼30K
Cập nhật: 23/04/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300 ▼200K
SJC 5c 81,000 83,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,700 ▼1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,800 ▼1200K
Nữ Trang 99.99% 72,600 ▼1200K 73,900 ▼1200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼1188K 73,168 ▼1188K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼816K 50,407 ▼816K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼501K 30,969 ▼501K
Cập nhật: 23/04/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 23/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,108 16,128 16,728
CAD 18,272 18,282 18,982
CHF 27,416 27,436 28,386
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,551 3,721
EUR #26,303 26,513 27,803
GBP 31,002 31,012 32,182
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.2 160.35 169.9
KRW 16.27 16.47 20.27
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,234 2,354
NZD 14,791 14,801 15,381
SEK - 2,266 2,401
SGD 18,115 18,125 18,925
THB 634.19 674.19 702.19
USD #25,170 25,170 25,488
Cập nhật: 23/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 23/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 23/04/2024 20:00