Chứng khoán Mỹ "đỏ lửa" khi tình hình Ukraine lại "căng như dây đàn"

08:46 | 18/02/2022

645 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tình hình chiến sự tại Ukraine lại "căng như dây đàn" khiến giới đầu tư đổ xô bán tháo cổ phiếu, nhuốm các chỉ số chìm trong sắc đỏ. Dow Jones chốt phiên mất hơn 600 điểm, mức giảm mạnh nhất năm.

Cụ thể, chốt phiên ngày 17/2, chỉ số trung bình công nghiệp Dow Jones giảm 622,24 điểm, tương đương 1,8%, xuống 34.312,02 điểm. Chỉ số S&P 500 cũng giảm 2,1% xuống 4.380,26 điểm. Chỉ số Nasdaq Composite mất 2,9% xuống 13.716,72 điểm.

Chứng khoán Mỹ đỏ lửa khi tình hình Ukraine lại căng như dây đàn - 1
Cổ phiếu công nghệ giảm mạnh trong khi cổ phiếu các công ty tiêu dùng chủ lực vẫn tăng (Ảnh: Getty).

Cuối tuần trước, thị trường chứng khoán đã đồng loạt "đỏ lửa" khi cố vấn an ninh quốc gia Mỹ Jake Sullivan cảnh báo Nga có thể tấn công Ukraine bất cứ khi nào. Nhưng sau đó, vào đầu tuần, các chỉ số đã hồi phục sau khi căng thẳng có dấu hiệu hạ nhiệt với việc Bộ Quốc phòng Nga cho biết họ đang bắt đầu rút quân ra khỏi biên giới Ukraine.

Tuy nhiên, nỗi sợ hãi lại một lần nữa quay lại thị trường trong phiên hôm qua khi Tổng thống Mỹ Biden cảnh báo khả năng Nga "động binh" với Ukraine là "rất cao" và cho biết cuộc tấn công có thể xảy ra trong vài ngày tới.

Đại sứ quán Mỹ tại Liên Hiệp Quốc cho biết cuộc xung đột đã đạt đến "thời điểm quan trọng" và Nga đang tiến gần một cuộc tấn công quân sự. Ukraine cũng cáo buộc phe ly khai thân Nga đã tấn công một ngôi làng gần biên giới nước này.

Quỹ hoán đổi danh mục VanEck của Nga, một quỹ theo dõi các cổ phiếu của các công ty liên quan đến nước này, cũng đã giảm khoảng 5% trong phiên hôm qua.

Việc bán tháo cổ phiếu đang diễn ra trên diện rộng, dẫn đầu là các cổ phiếu công nghệ trong rổ S&P 500. Trong khi đó cổ phiếu của các công ty tiêu dùng chủ lực - được gọi là cổ phiếu phòng thủ có xu hướng ổn định bất kể thị trường tổng thể diễn biến ra sao - vẫn hoạt động tốt, tăng gần 1%.

Trong khi các cổ phiếu bị bán tháo, những người tham gia thị trường lại đổ xô mua tài sản trú ẩn an toàn. Hợp đồng vàng tương lai tăng hơn 1%. Lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ tỷ lệ nghịch với giá, giảm xuống dưới 2% trong khi giá trái phiếu tăng.

Theo Dân trí

Nhà đầu tư nên làm gì khi tình hình Ukraine đang căng thẳng?Nhà đầu tư nên làm gì khi tình hình Ukraine đang căng thẳng?
Công ty Chứng khoán Mirae Asset tiếp tục đồng hành cùng Novaland trong nhiều lĩnh vựcCông ty Chứng khoán Mirae Asset tiếp tục đồng hành cùng Novaland trong nhiều lĩnh vực
Chuyên gia ngoại: Số đông nhà đầu tư chứng khoán thích Chuyên gia ngoại: Số đông nhà đầu tư chứng khoán thích "lướt sóng"

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,050
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 05/05/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.900
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.900
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.900
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 05/05/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,490
Trang sức 99.9 7,275 7,480
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,520
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 05/05/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,900
SJC 5c 83,500 85,920
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,930
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 05/05/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,354.34 16,519.54 17,049.50
CAD 18,090.38 18,273.11 18,859.33
CHF 27,341.37 27,617.55 28,503.54
CNY 3,436.06 3,470.77 3,582.65
DKK - 3,598.26 3,736.05
EUR 26,625.30 26,894.25 28,085.20
GBP 31,045.53 31,359.12 32,365.15
HKD 3,169.44 3,201.45 3,304.16
INR - 303.80 315.94
JPY 161.02 162.65 170.43
KRW 16.21 18.02 19.65
KWD - 82,506.00 85,804.46
MYR - 5,303.65 5,419.33
NOK - 2,286.73 2,383.82
RUB - 265.97 294.43
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.45 2,397.08
SGD 18,345.10 18,530.40 19,124.88
THB 611.06 678.96 704.95
USD 25,117.00 25,147.00 25,457.00
Cập nhật: 05/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,456 16,476 17,076
CAD 18,235 18,245 18,945
CHF 27,506 27,526 28,476
CNY - 3,435 3,575
DKK - 3,572 3,742
EUR #26,449 26,659 27,949
GBP 31,283 31,293 32,463
HKD 3,119 3,129 3,324
JPY 161.69 161.84 171.39
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,252 2,372
NZD 14,995 15,005 15,585
SEK - 2,270 2,405
SGD 18,246 18,256 19,056
THB 637.99 677.99 705.99
USD #25,100 25,100 25,457
Cập nhật: 05/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,090.00
GBP 31,177.00 31,365.00 32,350.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,304.00
CHF 27,495.00 27,605.00 28,476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16,468.00 16,534.00 17,043.00
SGD 18,463.00 18,537.00 19,095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,207.00 18,280.00 18,826.00
NZD 0.00 15,007.00 15,516.00
KRW 0.00 17.91 19.60
Cập nhật: 05/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25457
AUD 16588 16638 17148
CAD 18360 18410 18865
CHF 27797 27847 28409
CNY 0 3473 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27081 27131 27841
GBP 31618 31668 32331
HKD 0 3250 0
JPY 164.03 164.53 169.07
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15068 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18623 18673 19227
THB 0 651.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 05/05/2024 06:00