Cổ phiếu bất động sản, đầu tư công tăng mạnh, VN-Index bật tăng

14:36 | 18/10/2022

235 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Dòng tiền sáng nay chảy mạnh vào nhóm bất động sản và đầu tư công. VN-Index bật tăng hơn 16 điểm và đang đứng trước vùng cản 1.070-1080 điểm.

VN-Index tiến sát 1.070 điểm

Thị trường sáng nay hồi phục thuận lợi với sự cải thiện về thanh khoản so với hôm qua, đồng thời điểm số cũng tăng khá mạnh.

Tạm đóng cửa, VN-Index tăng 16,43 điểm tương ứng 1,56% lên 1.068,01 điểm; VN30-Index tăng 15,17 điểm tương ứng 1,45% còn 1.062,37 điểm; HNX-Index tăng 3,48 điểm tương ứng 1,54% lên 229,94 điểm và UPCoM-Index tăng 0,48 điểm tương ứng 0,6% lên 80,5 điểm.

Thanh khoản trên sàn HoSE đạt 5.221,48 tỷ đồng và đạt 529,98 tỷ đồng trên sàn HNX.

Đến phiên chiều, đà tăng chậm lại. Mở cửa phiên được khoảng gần 30 phút, VN-Index về vùng 1.064 điểm, tăng hơn 13 điểm.

Top cổ phiếu ảnh hưởng tới VN-Index

Cổ phiếu bất động sản, đầu tư công tăng mạnh, VN-Index bật tăng  - 1

Top cổ phiếu tăng giá mạnh nhất

Trên sàn HoSE:

Cổ phiếu bất động sản, đầu tư công tăng mạnh, VN-Index bật tăng  - 2

Trên sàn HNX:

Cổ phiếu bất động sản, đầu tư công tăng mạnh, VN-Index bật tăng  - 3

Top cổ phiếu giảm giá mạnh nhất

Trên sàn HoSE:

Cổ phiếu bất động sản, đầu tư công tăng mạnh, VN-Index bật tăng  - 4

Trên sàn HNX:

Cổ phiếu bất động sản, đầu tư công tăng mạnh, VN-Index bật tăng  - 5

Dòng tiền theo nhóm ngành

Bất động sản: DIG (192,5 tỷ đồng); DXG (119,4 tỷ đồng); KBC (81,4 tỷ đồng); SCR (25,1 tỷ đồng); CEO (49,6 tỷ đồng); LDG (16,2 tỷ đồng);

Xây dựng và vật liệu: CII (62,6 tỷ đồng); VCG (58 tỷ đồng); HHV (25,9 tỷ đồng); LCG (16,3 tỷ đồng); HUT (39 tỷ đồng); VGC (54,2 tỷ đồng);

Ngân hàng: MBB (109 tỷ đồng); STB (84,9 tỷ đồng); TCB (78,4 tỷ đồng); VPB (67,9 tỷ đồng);

Dịch vụ tài chính: SSI (173,1 tỷ đồng); VND (150,3 tỷ đồng); VCI (93,7 tỷ đồng); SHS (48,1 tỷ đồng);

Hóa chất: DCM (54,2 tỷ đồng); DPM (53,3 tỷ đồng); PHR (14,6 tỷ đồng); GVR (12,5 tỷ đồng); AAA (11,4 tỷ đồng);

Hàng và dịch vụ công nghiệp: GEX (60,8 tỷ đồng); HAH (46 tỷ đồng); VEA (23,4 tỷ đồng); PVT (23,3 tỷ đồng);

Thực phẩm và đồ uống: VNM (150 tỷ đồng); MSN (102,4 tỷ đồng); HAG (71,7 tỷ đồng); DBC (26,1 tỷ đồng);

Năng lượng: POW (30 tỷ đồng); GAS (28,3 tỷ đồng); NT2 (16,8 tỷ đồng).

Theo Dân trí

VN-Index VN-Index "quay xe" rớt hơn 26 điểm phiên đầu tuần
Chứng khoán đã tạo đáy xong?Chứng khoán đã tạo đáy xong?
Lo ngại lạm phát tăng, chứng khoán Mỹ lại quay đầu giảmLo ngại lạm phát tăng, chứng khoán Mỹ lại quay đầu giảm
Chỉ số tăng cao, tiền vào mạnh: Kỳ vọng phiên bùng nổ theo đàChỉ số tăng cao, tiền vào mạnh: Kỳ vọng phiên bùng nổ theo đà
Bất chấp số liệu lạm phát, chứng khoán Mỹ vẫn tăng hơn 800 điểmBất chấp số liệu lạm phát, chứng khoán Mỹ vẫn tăng hơn 800 điểm

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,050 ▲800K 75,000 ▲800K
Nguyên liệu 999 - HN 73,950 ▲800K 74,900 ▲800K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 14:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
TPHCM - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Hà Nội - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Hà Nội - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Đà Nẵng - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Miền Tây - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Miền Tây - SJC 82.800 ▲800K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲500K 74.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲370K 55.800 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲290K 43.560 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲210K 31.020 ▲210K
Cập nhật: 26/04/2024 14:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,365 ▲60K 7,570 ▲60K
Trang sức 99.9 7,355 ▲60K 7,560 ▲60K
NL 99.99 7,360 ▲60K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,340 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,430 ▲60K 7,600 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,430 ▲60K 7,600 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,430 ▲60K 7,600 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 8,300 ▲70K 8,510 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 8,300 ▲70K 8,510 ▲80K
Miếng SJC Hà Nội 8,300 ▲70K 8,510 ▲80K
Cập nhật: 26/04/2024 14:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,900 ▲900K 85,100 ▲800K
SJC 5c 82,900 ▲900K 85,120 ▲800K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,900 ▲900K 85,130 ▲800K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,550 ▲450K 75,250 ▲450K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,550 ▲450K 75,350 ▲450K
Nữ Trang 99.99% 73,450 ▲550K 74,450 ▲450K
Nữ Trang 99% 71,713 ▲446K 73,713 ▲446K
Nữ Trang 68% 48,281 ▲306K 50,781 ▲306K
Nữ Trang 41.7% 28,699 ▲188K 31,199 ▲188K
Cập nhật: 26/04/2024 14:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,329 16,429 16,879
CAD 18,312 18,412 18,962
CHF 27,300 27,405 28,205
CNY - 3,456 3,566
DKK - 3,595 3,725
EUR #26,723 26,758 28,018
GBP 31,296 31,346 32,306
HKD 3,160 3,175 3,310
JPY 158.59 158.59 166.54
KRW 16.61 17.41 20.21
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,273 2,353
NZD 14,852 14,902 15,419
SEK - 2,282 2,392
SGD 18,172 18,272 19,002
THB 632.15 676.49 700.15
USD #25,117 25,117 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25115 25115 25445
AUD 16316 16366 16868
CAD 18338 18388 18839
CHF 27474 27524 28086
CNY 0 3458.5 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26898 26948 27650
GBP 31401 31451 32111
HKD 0 3140 0
JPY 160.45 160.95 165.46
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0313 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14883 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18403 18453 19014
THB 0 643.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 14:45