Bản tin trưa 21/9:

Cổ phiếu đầu tư công tăng tưng bừng bất chấp thanh khoản mất hút

13:43 | 21/09/2022

425 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Với chu kỳ thanh toán cổ phiếu T+2,5, giới đầu tư vẫn đang cầm tiền chờ phiên chiều khiến thanh khoản phiên sáng xuống rất thấp. VN-Index mất hơn 11 điểm.

VN-Index giảm hơn 11 điểm

VN-Index điều chỉnh ngay từ đầu phiên song lực cầu vẫn thấp cho thấy nhà đầu tư vẫn chưa sẵn sàng giải ngân trước khi Fed công bố quyết định tăng lãi suất.

Chỉ số đại diện sàn HoSE giảm 11,43 điểm tương ứng 0,94% còn 1.207,5 điểm trong khi lực bán ra tập trung mạnh ở nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn, chỉ số VN30-Index mất 15,37 điểm tương ứng 1,24%. HNX-Index giảm 2,85 điểm tương ứng 1,07% còn 264,06 điểm và UPCoM-Index giảm 0,28 điểm tương ứng 0,32% còn 88,23 điểm.

Thanh khoản sụt mạnh

Giá trị giao dịch trên sàn HoSE xuống thấp kỷ lục, chỉ đạt 4.105,2 tỷ đồng; đạt 310,19 tỷ đồng trên HNX và đạt 208,44 tỷ đồng trên UPCoM.

Top cổ phiếu ảnh hưởng đến VN-Index

Tác động tích cực:

Cổ phiếu đầu tư công tăng tưng bừng bất chấp thanh khoản mất hút - 1

Tác động tiêu cực:

Cổ phiếu đầu tư công tăng tưng bừng bất chấp thanh khoản mất hút - 2

Top cổ phiếu tăng giá mạnh nhất

Trên sàn HoSE:

Cổ phiếu đầu tư công tăng tưng bừng bất chấp thanh khoản mất hút - 3

Trên sàn HNX:

Cổ phiếu đầu tư công tăng tưng bừng bất chấp thanh khoản mất hút - 4

Top cổ phiếu giảm giá mạnh nhất

Trên sàn HoSE:

Cổ phiếu đầu tư công tăng tưng bừng bất chấp thanh khoản mất hút - 5

Trên sàn HNX:

Cổ phiếu đầu tư công tăng tưng bừng bất chấp thanh khoản mất hút - 6

Dòng tiền theo nhóm ngành

Xây dựng và vật liệu: VCG (166,5 tỷ đồng); HHV (78 tỷ đồng); FCN (64,6 tỷ đồng); CII (55,7 tỷ đồng); LCG (50,2 tỷ đồng);

Tài nguyên cơ bản: NKG (62,9 tỷ đồng); KSB (11,3 tỷ đồng); NHV (7,7 tỷ đồng); TTF (3,4 tỷ đồng);

Hàng và dịch vụ công nghiệp: GMD (14,7 tỷ đồng); PVT (11,6 tỷ đồng); VHG (7,6 tỷ đồng); VIP (2,1 tỷ đồng);

Thực phẩm và đồ uống: TAR (32,2 tỷ đồng); VNM (31,7 tỷ đồng);

Năng lượng: DTE (13,1 tỷ đồng); VSH (8,4 tỷ đồng); BWE (4,2 tỷ đồng);

Bất động sản: DXG (141,9 tỷ đồng); KBC (63,8 tỷ đồng); PFL (9,9 tỷ đồng); ITA (4,9 tỷ đồng).

Theo Dân trí

Cổ phiếu họ FLC về ngang... cọng hành, nhà đầu tư đau tim vì bước giáCổ phiếu họ FLC về ngang... cọng hành, nhà đầu tư đau tim vì bước giá
Nhiều cổ phiếu ngân hàng, chứng khoán bật xanh, giới đầu tư vẫn cảnh giácNhiều cổ phiếu ngân hàng, chứng khoán bật xanh, giới đầu tư vẫn cảnh giác
Chứng khoán hôm nay sẽ hồi phục?Chứng khoán hôm nay sẽ hồi phục?
VN-Index mất gần 20 điểm, tiền đang chảy vào nhóm ngành nào?VN-Index mất gần 20 điểm, tiền đang chảy vào nhóm ngành nào?
Thị trường chờ Fed nâng lãi suất: Nhà đầu tư Việt cần hành động ra sao?Thị trường chờ Fed nâng lãi suất: Nhà đầu tư Việt cần hành động ra sao?

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,981 16,001 16,601
CAD 18,171 18,181 18,881
CHF 27,422 27,442 28,392
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,203 26,413 27,703
GBP 30,917 30,927 32,097
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.29 160.44 169.99
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,224 2,344
NZD 14,703 14,713 15,293
SEK - 2,249 2,384
SGD 18,106 18,116 18,916
THB 637 677 705
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 01:02