Đồng loạt kiểm tra hoạt động kinh doanh xăng dầu

11:08 | 09/02/2022

1,505 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin từ Cục QLTT tỉnh Tiền Giang cho biết, thời gian qua đơn vị đã đồng loạt tiến hành kiểm tra, giám sát tổng cộng 433/597 cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh, quyết không để xảy ra tình trạng đầu cơ, găm hàng, tăng giá.

Thực hiện Công điện khẩn số 517/CĐ-BCT ngày 28/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và chỉ đạo của Tổng cục QLTT, ngày 29/01/2021 Cục QLTT tỉnh Tiền Giang đã tham mưu Ban Chỉ đạo 389/TG chỉ đạo các thành viên Ban Chỉ đạo 389/TG, Đoàn kiểm tra liên ngành 389/TG tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm trong kinh doanh xăng dầu.

Đồng loạt kiểm tra hoạt động kinh doanh xăng dầu
Đồng loạt kiểm tra hoạt động kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Đồng thời, Cục QLTT tỉnh Tiền Giang có văn bản chỉ đạo tất cả các Đội QLTT trực thuộc quản lý chặt chẽ địa bàn, thường xuyên theo dõi, nắm tình hình, giám sát các cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh. Khi phát hiện dấu hiệu vi phạm phải tổ chức kiểm tra đột xuất, xác minh làm rõ các nội dung, tình tiết liên quan và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm để tạo tính răn đe.

Qua rà soát, thống kê trên địa bàn tỉnh Tiền Giang hiện có tổng cộng 597 cửa hàng kinh doanh xăng dầu thuộc 07 thương nhân đầu mối, 06 Tổng đại lý và 453 đại lý kinh doanh xăng dầu.

Trong đợt ra quân đồng loạt từ ngày 29/01/2022 đến ngày 08/02/2022, Cục QLTT tỉnh Tiền Giang đã tiến hành giám sát 433/597 cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn toàn tỉnh (chiếm 72,5% tổng số cửa hàng). Kết quả, các cửa hàng này hoạt động bình thường, chưa phát hiện tình trạng đầu cơ, găm hàng, tăng giá bất hợp lý.

Riêng ngày 07/02/2022, đã kiểm tra đột xuất đối với 01 cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn xã Bình Đông, thị xã Gò Công, tỉnh Tiền Giang do ngừng kinh doanh mặt hàng xăng. Tuy nhiên, qua kiểm tra thực tế do không còn hàng nên cửa hàng ngừng bán mặt hàng này. Đến chiều ngày 08/02/2022, cửa hàng đã nhập 6.000 lít xăng để cung cấp cho người tiêu dùng.

Hoạt động giám sát, theo dõi, nắm tình hình, kiểm tra việc chấp hành các quy định trong kinh doanh xăng dầu sẽ tiếp tục được đẩy mạnh thực hiện trong thời gian tới; không để xảy ra tình trạng găm hàng, tạo khan hiếm nguồn cung xăng dầu; góp phần bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

P.V

Không để thiếu xăng dầu trong mọi hoàn cảnh Không để thiếu xăng dầu trong mọi hoàn cảnh
Bộ Công Thương yêu cầu xử lý nghiêm hành vi đầu cơ xăng dầu Bộ Công Thương yêu cầu xử lý nghiêm hành vi đầu cơ xăng dầu
BSR tăng công suất vận hành NMLD Dung Quất đáp ứng nhu cầu xăng dầu trong dịp Tết nguyên đán Nhâm Dần 2022 BSR tăng công suất vận hành NMLD Dung Quất đáp ứng nhu cầu xăng dầu trong dịp Tết nguyên đán Nhâm Dần 2022

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,250
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 04/05/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.800
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.800
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.800
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 04/05/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 7,495
Trang sức 99.9 7,285 7,485
NL 99.99 7,290
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 7,525
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 7,525
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 7,525
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 04/05/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,800
SJC 5c 83,500 85,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 04/05/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,290.45 16,455.00 16,982.87
CAD 18,135.12 18,318.30 18,905.94
CHF 27,242.56 27,517.74 28,400.50
CNY 3,438.77 3,473.50 3,585.47
DKK - 3,590.52 3,728.01
EUR 26,579.41 26,847.89 28,036.75
GBP 31,065.04 31,378.83 32,385.45
HKD 3,170.39 3,202.41 3,305.15
INR - 303.91 316.06
JPY 160.99 162.62 170.39
KRW 16.07 17.86 19.48
KWD - 82,463.57 85,760.23
MYR - 5,312.32 5,428.17
NOK - 2,268.79 2,365.11
RUB - 265.48 293.88
SAR - 6,758.91 7,029.11
SEK - 2,294.29 2,391.69
SGD 18,312.06 18,497.03 19,090.41
THB 610.05 677.83 703.78
USD 25,113.00 25,143.00 25,453.00
Cập nhật: 04/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,539 16,639 17,089
CAD 18,309 18,409 18,959
CHF 27,593 27,698 28,498
CNY - 3,468 3,578
DKK - 3,615 3,745
EUR #26,865 26,900 28,160
GBP 31,478 31,528 32,488
HKD 3,177 3,192 3,327
JPY 162.67 162.67 170.62
KRW 16.93 17.73 20.53
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,294 2,374
NZD 15,017 15,067 15,584
SEK - 2,297 2,407
SGD 18,371 18,471 19,201
THB 638.54 682.88 706.54
USD #25,190 25,190 25,453
Cập nhật: 04/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,153.00 25,453.00
EUR 26,686.00 26,793.00 27,986.00
GBP 31,147.00 31,335.00 32,307.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,299.00
CHF 27,353.00 27,463.00 28,316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16,377.00 16,443.00 16,944.00
SGD 18,396.00 18,470.00 19,019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18,223.00 18,296.00 18,836.00
NZD 14,893.00 15,395.00
KRW 17.76 19.41
Cập nhật: 04/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25184 25184 25453
AUD 16515 16565 17070
CAD 18390 18440 18895
CHF 27733 27783 28345
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27045 27095 27805
GBP 31665 31715 32375
HKD 0 3250 0
JPY 163.84 164.34 168.88
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0875 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 14985 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18583 18633 19190
THB 0 650 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 04/05/2024 08:00