Đức chạy khắp nơi để mua khí đốt thay thế

08:08 | 20/03/2022

1,011 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đức đang gõ cửa hầu hết các nhà xuất khẩu khí đốt có khả năng để tìm kiếm nguồn cung cấp thay thế Nga. Bộ trưởng Kinh tế Đức Habeck đến Qatar vào thứ Bảy (19/3), sau chuyến đi đến Na Uy trước đó.
Đức chạy khắp nơi để mua khí đốt thay thế
Bộ trưởng Bộ Kinh tế Đức Habeck đến Qatar vào thứ Bảy

Qatar là một trong 3 nhà xuất khẩu khí đốt tự nhiên hóa lỏng (LNG) lớn nhất thế giới. Các nước châu Âu đang muốn dựa vào nước này để giảm sự phụ thuộc vào khí đốt của Nga.

Vấn đề này đặc biệt tế nhị đối với Đức, một nửa khí đốt tiêu thụ của nước này nhập khẩu từ Nga.

"Tạm thời, chúng tôi cần nhiều khí đốt tự nhiên hóa lỏng hơn và chúng tôi muốn đưa nó đến các terminal của riêng mình ở Đức. Mặt khác, chúng tôi phải đẩy nhanh quá trình chuyển đổi từ khí tự nhiên thông thường sang hydro xanh", ông Habeck nói trong chuyến đi đến Qatar, sau đó sẽ là chuyến thăm Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất.

Tuần này, ông Habeck đã đến Na Uy, một nhà sản xuất khí đốt lớn, sau chuyến đi đến Hoa Kỳ vào hồi đầu tháng.

"Tôi tin rằng tổng số các cuộc thảo luận mà chúng ta có - Na Uy, Hoa Kỳ, Canada, Qatar, sẽ dẫn đến thực tế là chúng ta có thể thu được nhiều khí đốt hóa lỏng hơn cho châu Âu và Đức", ông Habeck nói với kênh ARD.

Với Na Uy, Berlin sẽ nghiên cứu khả năng xây dựng một đường ống dẫn có thể cho phép nhập khẩu hydro xanh khi công nghệ này được phát triển.

Berlin bị chỉ trích vì phản đối lệnh cấm vận ngay lập tức đối với các hydrocacbon của Nga nhằm làm cạn kiệt dòng tài chính đến Moscow.

Berlin biện minh rằng một cuộc tẩy chay như vậy sẽ gây bất ổn cho nền kinh tế và xã hội Đức do chi phí năng lượng tăng đột biến và nguy cơ thiếu hụt.

Ông Habeck giải thích: “Để thoát khỏi tình thế tiến thoái lưỡng nan này, cần phải đảm bảo nguồn cung, sau đó mới cắt giảm nhập khẩu của Nga”.

Cuộc chiến ở Ukraine khiến Israel và Thổ Nhĩ Kỳ xích lại gần nhauCuộc chiến ở Ukraine khiến Israel và Thổ Nhĩ Kỳ xích lại gần nhau
Muốn giảm phụ thuộc vào Nga, Italia ký thỏa thuận mua khí đốt của Congo và AngolaMuốn giảm phụ thuộc vào Nga, Italia ký thỏa thuận mua khí đốt của Congo và Angola
Thêm một nước tuyên bố ngừng nhập dầu và khí đốt của NgaThêm một nước tuyên bố ngừng nhập dầu và khí đốt của Nga

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 ▼100K 74,250 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 ▼100K 74,150 ▼50K
AVPL/SJC Cần Thơ 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
Cập nhật: 07/05/2024 19:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
TPHCM - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Hà Nội - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Hà Nội - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Đà Nẵng - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Miền Tây - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Miền Tây - SJC 85.600 ▲1300K 87.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲100K 74.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲70K 55.800 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲60K 43.560 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲40K 31.020 ▲40K
Cập nhật: 07/05/2024 19:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,550 ▲170K 8,740 ▲160K
Miếng SJC Nghệ An 8,550 ▲170K 8,740 ▲160K
Miếng SJC Hà Nội 8,550 ▲170K 8,740 ▲160K
Cập nhật: 07/05/2024 19:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,300 ▲1000K 87,500 ▲1000K
SJC 5c 85,300 ▲1000K 87,520 ▲1000K
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,300 ▲1000K 87,530 ▲1000K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 ▲150K 75,200 ▲150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 ▲150K 75,300 ▲150K
Nữ Trang 99.99% 73,400 ▲150K 74,400 ▲150K
Nữ Trang 99% 71,663 ▲148K 73,663 ▲148K
Nữ Trang 68% 48,247 ▲102K 50,747 ▲102K
Nữ Trang 41.7% 28,678 ▲63K 31,178 ▲63K
Cập nhật: 07/05/2024 19:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,396.42 16,562.04 17,093.36
CAD 18,104.93 18,287.81 18,874.50
CHF 27,287.12 27,562.75 28,446.99
CNY 3,446.58 3,481.40 3,593.62
DKK - 3,599.50 3,737.34
EUR 26,642.63 26,911.75 28,103.48
GBP 31,070.28 31,384.12 32,390.95
HKD 3,164.69 3,196.66 3,299.21
INR - 303.47 315.60
JPY 159.45 161.06 168.76
KRW 16.17 17.96 19.59
KWD - 82,398.64 85,692.81
MYR - 5,302.53 5,418.18
NOK - 2,295.72 2,393.19
RUB - 265.41 293.81
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.90 2,397.54
SGD 18,313.88 18,498.87 19,092.33
THB 610.23 678.03 704.00
USD 25,125.00 25,155.00 25,455.00
Cập nhật: 07/05/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,460 16,480 17,080
CAD 18,260 18,270 18,970
CHF 27,481 27,501 28,451
CNY - 3,450 3,590
DKK - 3,577 3,747
EUR #26,494 26,704 27,994
GBP 31,309 31,319 32,489
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.19 160.34 169.89
KRW 16.5 16.7 20.5
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,259 2,379
NZD 15,005 15,015 15,595
SEK - 2,267 2,402
SGD 18,212 18,222 19,022
THB 636.32 676.32 704.32
USD #25,125 25,125 25,455
Cập nhật: 07/05/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,131.00
GBP 31,233.00 31,422.00 32,408.00
HKD 3,182.00 3,195.00 3,301.00
CHF 27,483.00 27,593.00 28,463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16,546.00 16,612.00 17,123.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,860.00
NZD 15,039.00 15,548.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 07/05/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25178 25178 25455
AUD 16559 16609 17114
CAD 18365 18415 18870
CHF 27772 27822 28385
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27092 27142 27852
GBP 31380 31402 32317
HKD 0 3250 0
JPY 162.7 163.2 167.73
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0358 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15058 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18576 18626 19183
THB 0 650.6 0
TWD 0 780 0
XAU 8520000 8520000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 07/05/2024 19:45