Đức tiếp tục đề xuất xây dựng đường ống dẫn khí đốt giữa Tây Ban Nha và Pháp

08:00 | 01/09/2022

1,238 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vào hôm 31/8, Thủ tướng Đức Olaf Scholz tiếp tục nhấn mạnh sự ủng hộ mạnh mẽ của ông đối với ý tưởng xây dựng đường ống dẫn khí đốt đi qua vùng Pyrénées nhằm “cải thiện mạng lưới khí đốt châu Âu” trong bối cảnh khủng hoảng năng lượng phát sinh từ chiến tranh Nga-Ukraine.
Đức tiếp tục đề xuất xây dựng đường ống dẫn khí đốt giữa Tây Ban Nha và Pháp

Ông Olaf Scholz cho biết: “Tôi muốn nhấn mạnh một lần, tôi rất ủng hộ việc xây dựng một đường ống dẫn khí đốt như vậy”.

Theo ông, tuy Pháp nghi ngờ về sự hữu dụng của đường ống, nhưng công trình này có thể “cải thiện mạng lưới khí đốt châu Âu hiện nay và trong dài hạn”. Đồng thời, đường ống này cũng có thể vận chuyển hydro “xanh” ở châu Âu.

Dự án đường ống dẫn khí có tên gọi là Midcat - viết tắt của vùng Midi-Pyrénées (miền nam nước Pháp) và Catalonia (đông bắc Tây Ban Nha). Đường ống sẽ kết nối hai khu vực này, giúp Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha vận chuyển khí đốt dưới dạng LNG từ Mỹ hoặc Qatar. Khí đốt sẽ được vận chuyển đến Trung Âu qua trung gian là Pháp.

Vào ngày 11/8, ông Olaf Scholz đã khẳng định rằng đường ống dẫn khí đốt này “là rất cần thiết”, vì công trình “sẽ góp phần lớn vào việc giảm bớt nguy cơ thiếu hụt và tạo thêm nguồn cung” trong bối cảnh Nga cắt giảm nguồn cung khí đốt, còn Đức thì vẫn còn phụ thuộc nặng vào lô hàng từ Nga.

Dự án Midcat được khởi động vào năm 2013. Nhưng vào năm 2019, Pháp và Tây Ban Nha đã bỏ rơi dự án bởi tác động của nó đối với môi trường và lợi ích kinh tế thấp. Tuy vậy, chiến tranh Nga-Ukraine và nguy cơ Nga ngừng cung cấp khí đốt cho EU đã mang chủ đề này trở lại bàn cân.

Thủ tướng Tây Ban Nha Pedro Sánchez cho biết: “Tôi rất biết ơn Thủ tướng Đức vì đã chia sẻ tầm nhìn về tính cần thiết của quyết định cải thiện mạng lưới khí đốt châu Âu. Hiện tại, kết nối năng lượng của Bán đảo Iberia đến thị trường năng lượng châu Âu chưa đạt được đến mức 3%. Như vậy, với con số này, chúng tôi không thể đạt được các cam kết năng lượng như đã đề ra với Ủy ban châu Âu”.

Đối với Tây Ban Nha, vấn đề của dự án này là liệu Pháp có quan tâm trở lại hay không. Do vậy, ông Pedro Sánchez đã đề xuất xây dựng đường ống dẫn khí xuyên qua hải phận Ý thay vì Pháp.

Croatia xây dựng đường ống dẫn khí đốt mớiCroatia xây dựng đường ống dẫn khí đốt mới
Algeria, Nigeria và Niger ký kết xây dựng đường ống dẫn khí đốt xuyên SaharaAlgeria, Nigeria và Niger ký kết xây dựng đường ống dẫn khí đốt xuyên Sahara
Khánh thành đường ống dẫn khí đốt giữa Hy Lạp và BulgariaKhánh thành đường ống dẫn khí đốt giữa Hy Lạp và Bulgaria

Ngọc Duyên

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 86,000 87,500
AVPL/SJC HCM 86,000 87,500
AVPL/SJC ĐN 86,000 87,500
Nguyên liệu 9999 - HN 75,400 76,200
Nguyên liệu 999 - HN 75,300 76,100
AVPL/SJC Cần Thơ 86,000 87,500
Cập nhật: 13/05/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.900 76.800
TPHCM - SJC 88.800 91.300
Hà Nội - PNJ 74.900 76.800
Hà Nội - SJC 88.800 91.300
Đà Nẵng - PNJ 74.900 76.800
Đà Nẵng - SJC 88.800 91.300
Miền Tây - PNJ 74.900 76.800
Miền Tây - SJC 89.000 91.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.900 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 88.800 91.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.900
Giá vàng nữ trang - SJC 88.800 91.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.900
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.800 75.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.450 56.850
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.980 44.380
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.200 31.600
Cập nhật: 13/05/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,485 7,670
Trang sức 99.9 7,475 7,660
NL 99.99 7,480
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,550 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,550 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,550 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,880 9,150
Miếng SJC Nghệ An 8,880 9,150
Miếng SJC Hà Nội 8,880 9,150
Cập nhật: 13/05/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 88,800 91,300
SJC 5c 88,800 91,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 88,800 91,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,850 76,550
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,850 76,650
Nữ Trang 99.99% 74,750 75,750
Nữ Trang 99% 73,000 75,000
Nữ Trang 68% 49,165 51,665
Nữ Trang 41.7% 29,241 31,741
Cập nhật: 13/05/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,391.52 16,557.09 17,088.21
CAD 18,129.99 18,313.13 18,900.57
CHF 27,377.09 27,653.63 28,540.69
CNY 3,450.26 3,485.12 3,597.45
DKK - 3,611.55 3,749.84
EUR 26,739.75 27,009.85 28,205.84
GBP 31,079.41 31,393.35 32,400.37
HKD 3,173.85 3,205.91 3,308.75
INR - 303.97 316.13
JPY 158.55 160.16 167.81
KRW 16.12 17.91 19.53
KWD - 82,587.83 85,889.30
MYR - 5,315.22 5,431.13
NOK - 2,304.92 2,402.77
RUB - 262.29 290.35
SAR - 6,767.44 7,037.97
SEK - 2,301.30 2,399.00
SGD 18,339.11 18,524.35 19,118.57
THB 612.76 680.85 706.92
USD 25,154.00 25,184.00 25,484.00
Cập nhật: 13/05/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,575 16,675 17,125
CAD 18,346 18,446 18,996
CHF 27,611 27,716 28,516
CNY - 3,482 3,592
DKK - 3,626 3,756
EUR #26,954 26,989 28,249
GBP 31,458 31,508 32,468
HKD 3,179 3,194 3,329
JPY 160.21 160.21 168.16
KRW 16.81 17.61 20.41
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,305 2,385
NZD 15,090 15,140 15,657
SEK - 2,294 2,404
SGD 18,351 18,451 19,181
THB 640.15 684.49 708.15
USD #25,225 25,225 25,484
Cập nhật: 13/05/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,184.00 25,484.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,186.00
GBP 31,165.00 31,353.00 32,338.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,307.00
CHF 27,518.00 27,629.00 28,500.00
JPY 159.62 160.26 167.62
AUD 16,505.00 16,571.00 17,080.00
SGD 18,446.00 18,520.00 19,077.00
THB 675.00 678.00 706.00
CAD 18,246.00 18,319.00 18,866.00
NZD 15,079.00 15,589.00
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 13/05/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25484
AUD 16625 16675 17178
CAD 18402 18452 18904
CHF 27816 27866 28422
CNY 0 3487.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27177 27227 27938
GBP 31659 31709 32367
HKD 0 3250 0
JPY 161.47 161.97 166.48
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0388 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15134 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18607 18657 19214
THB 0 653.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8950000 8950000 9220000
XBJ 7000000 7000000 7380000
Cập nhật: 13/05/2024 04:00