Giá vàng hôm nay 10/2/2022 “nhảy múa” trong ngày vía Thần Tài

07:59 | 10/02/2022

512 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sau khi vọt tăng trong ngày 9/2 do đồng USD suy yếu và nhu cầu thị trường lên cao do áp lực lạm phát, giá vàng hôm nay đã quay đầu giảm nhẹ khi nhiều nhà đầu tư chốt lời và dữ liệu kinh doanh của doanh nghiệp khởi sắc.
gia-vang-hom-nay-197-vang-sjc-van-cam-dau-lao-doc
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 10/2/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.831,91 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 50,81 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 11,84 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 3/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.832,1 USD/Ounce, giảm 3,2 USD/Ounce trong phiên nhưng đã tăng khoảng 6 USD/Ounce so với cùng thời điểm ngày 9/2.

Giá vàng ngày 10/2 có xu hướng giảm nhẹ chủ yếu do tâm lý chốt lời của nhiều nhà đầu tư sau khi nhiều doanh nghiệp công bố kết quả kinh doanh khởi sắc.

Tuy nhiên, đà giảm của kim loại quý là khá hạn chế khi động lực hỗ trợ giá vàng hôm nay vẫn rất lớn.

Lạm phát Mỹ tiếp tục leo đỉnh 40 năm được cảnh báo chỉ là sự mở đầu cho sự bùng phát lạm phát toàn cầu khi chi phí giá năng lượng, hàng hoá tăng cao suốt thời gian qua.

Vấn đề thương mại Mỹ - Trung lại đang nóng lên, đặc biệt sau khi Bộ Thương mại Mỹ công bố dữ liệu thâm hụt thương mại kỷ lục của nước này, trong đó có thâm hụt thương mại với Trung Quốc.

Đồng USD mất giá cũng là tác nhân hỗ trợ giá vàng hôm nay không rơi vào trạng thái lao dốc.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 95,555 điểm, giảm 0,09%.

Tại thị trường trong nước, trước ngày vía Thần Tài, trái với xu hướng tăng của giá vàng thế giới, giá vàng SJC trong nước phiên giao dịch ngày 9/2 lại tiếp đà giảm mạnh.

Ghi nhận vào lúc 18h ngày 9/2, giá vàng SJC niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 61,35 – 62,15 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giảm 450.000 đồng ở chiều mua và 350.000 đồng ở chiều bán so với đầu phiên giao dịch cùng ngày.

Với mức giảm tới 600.000 đồng ở chiều mua và 100.000 ở chiều bán, giá vàng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 61,00 – 62,40 triệu đồng/lượng.

Còn tại Phú Quý SJC, với mức giảm 150.000 ngàn đồng ở chiều mua và giữ nguyên giá ở chiều bán, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 61,35 – 62,20 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Chuyên gia ngoại: Số đông nhà đầu tư chứng khoán thích Chuyên gia ngoại: Số đông nhà đầu tư chứng khoán thích "lướt sóng"
Mới đầu năm, CEO, DIG, L14 Mới đầu năm, CEO, DIG, L14 "rủ nhau" giảm sàn: Nhà đầu tư "chết điếng"
Ông trùm chứng khoán Việt kể quá khứ bị kỷ luật, giúp mẹ làm bảo vệÔng trùm chứng khoán Việt kể quá khứ bị kỷ luật, giúp mẹ làm bảo vệ
Chuyện chứng khoán Chuyện chứng khoán "sập sàn", "thầy ông nội" vào Táo Quân 2022
Cổ phiếu dầu khí Cổ phiếu dầu khí "thăng hoa" cùng thị trường chứng khoán
ADB phát biển nguyên mẫu cho hệ thống giao dịch chứng khoán xuyên biên giới sử dụng blockchainADB phát biển nguyên mẫu cho hệ thống giao dịch chứng khoán xuyên biên giới sử dụng blockchain

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,050
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 06/05/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.900
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.900
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.900
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 06/05/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,490
Trang sức 99.9 7,275 7,480
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,520
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 06/05/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,900
SJC 5c 83,500 85,920
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,930
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 06/05/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,354.34 16,519.54 17,049.50
CAD 18,090.38 18,273.11 18,859.33
CHF 27,341.37 27,617.55 28,503.54
CNY 3,436.06 3,470.77 3,582.65
DKK - 3,598.26 3,736.05
EUR 26,625.30 26,894.25 28,085.20
GBP 31,045.53 31,359.12 32,365.15
HKD 3,169.44 3,201.45 3,304.16
INR - 303.80 315.94
JPY 161.02 162.65 170.43
KRW 16.21 18.02 19.65
KWD - 82,506.00 85,804.46
MYR - 5,303.65 5,419.33
NOK - 2,286.73 2,383.82
RUB - 265.97 294.43
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.45 2,397.08
SGD 18,345.10 18,530.40 19,124.88
THB 611.06 678.96 704.95
USD 25,117.00 25,147.00 25,457.00
Cập nhật: 06/05/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,471 16,491 17,091
CAD 18,241 18,251 18,951
CHF 27,520 27,540 28,490
CNY - 3,435 3,575
DKK - 3,573 3,743
EUR #26,459 26,669 27,959
GBP 31,297 31,307 32,477
HKD 3,119 3,129 3,324
JPY 161.46 161.61 171.16
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,257 2,377
NZD 15,000 15,010 15,590
SEK - 2,275 2,410
SGD 18,244 18,254 19,054
THB 638.56 678.56 706.56
USD #25,100 25,100 25,457
Cập nhật: 06/05/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,090.00
GBP 31,177.00 31,365.00 32,350.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,304.00
CHF 27,495.00 27,605.00 28,476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16,468.00 16,534.00 17,043.00
SGD 18,463.00 18,537.00 19,095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,207.00 18,280.00 18,826.00
NZD 0.00 15,007.00 15,516.00
KRW 0.00 17.91 19.60
Cập nhật: 06/05/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25457
AUD 16588 16638 17148
CAD 18360 18410 18865
CHF 27797 27847 28409
CNY 0 3473 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27081 27131 27841
GBP 31618 31668 32331
HKD 0 3250 0
JPY 164.03 164.53 169.07
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15068 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18623 18673 19227
THB 0 651.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 06/05/2024 07:00