Giá vàng hôm nay 10/6: Chịu thêm sức ép, giá vàng giảm

07:27 | 10/06/2021

1,120 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Áp lực bán ra lớn cộng với việc đồng USD lấy lại đà phục hồi tiếp tục khiến giá vàng hôm nay giảm nhẹ. Tuy nhiên, giới đầu tư vẫn kỳ vọng vào sự bứt phá của kim loại quý khi dữ liệu lạm phát của Mỹ được công bố.
gia-vang-ngay-118-tiep-tuc-tang
Ảnh minh hoạ

Tính đến đầu giờ sáng ngày 10/6, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.888,81 USD/Ounce, giảm khoảng 6 USD so với cùng thời điểm ngày 8/6.

So với đầu năm 2021, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 123 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 52,39 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 4,86 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 7/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.889,4 USD/Ounce, giảm 4,8 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 10/6 tiếp tục xu hướng giảm chủ yếu do đồng USD lấy lại đà phục hồi.

Đồng bạc xanh phục hồi trong bối cảnh thị trường ghi nhận thông tin kinh tế Eurozone và EU suy giảm giảm.

Theo dữ liệu vừa được Cơ quan Thống kê Liên minh châu Âu (Eurostat) công bố, kinh tế Khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) đã suy giảm 0,3% trong quý I, trong khi kinh tế Liên minh châu Âu (EU) giảm 0,1% so với quý IV/2022. Còn so với cùng kỳ, kinh tế Eurozone đã giảm 1,3% và kinh tế EU giảm 1,2%.

Còn tại Mỹ, trong quý I/2021, kinh tế Mỹ đã đạt mức tăng trưởng 1,6% so với quý I/2020 và tăng 0,4% so với cùng kỳ 2020.

Sự sụt giảm của khu vực kinh tế Eurozone và EU được lý giải là do đợt Covid-19 thứ 3 bùng phát vào ở khu vực này vào đầu năm 2020. Ngoài ra, nó còn do khả năng hỗ trợ tài chính của khu vực cho năm 2021 yếu hơn.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 90,142 điểm, tăng 0,01%.

Tuy nhiên, đà giảm của giá vàng hôm nay cũng bị hạn chế đáng kể bởi kỳ vọng phục hồi kinh tế toàn cầu khi nhiều nước trên thế giới đang triển khai việc mở cửa lại nền kinh tế, đặc biệt là trong lĩnh vực du lịch và hàng không. Hoạt động sản xuất tại các nền kinh tế hàng đầu cũng đang cho thấy sự hồi phục mạnh mẽ.

Lo ngại lạm phát tăng cao khi giá cả nhiều loại hàng hoá leo thang với sự xuất hiện khả năng cầu vượt cung trên thị trường cũng hỗ trợ giá vàng hôm nay không rơi vào trạng thái lao dốc.

Tại thị trường trong nước, tính đến đầu giờ sáng 10/6, giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh đứng ở mức 56,65 – 57,25 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,65 – 57,20 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,65 – 57,20 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Thuế thu nhập cá nhân từ người chơi chứng khoán tăng trên 320%Thuế thu nhập cá nhân từ người chơi chứng khoán tăng trên 320%
Đơ, nghẽn tồi tệ trên HSX, nhà đầu tư còn phải Đơ, nghẽn tồi tệ trên HSX, nhà đầu tư còn phải "sống chung với lũ" bao lâu?
Bị Bị "bịt mắt" đặt lệnh, nhà đầu tư tính thiệt hại bằng… Mercedes
Nhà đầu tư tháo chạy khỏi cổ phiếu tài chính, HSX xuất hiện tình huống Nhà đầu tư tháo chạy khỏi cổ phiếu tài chính, HSX xuất hiện tình huống "lạ"
Chứng khoán xô đổ mọi kỷ lục, dân Việt vay tiền đầu tư cổ phiếu ra sao?Chứng khoán xô đổ mọi kỷ lục, dân Việt vay tiền đầu tư cổ phiếu ra sao?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,900 ▲100K
AVPL/SJC HCM 82,800 ▲200K 85,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 82,800 ▲200K 85,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,050 ▼1400K 73,900 ▼1550K
Nguyên liệu 999 - HN 72,950 ▼1400K 73,800 ▼1550K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,900 ▲100K
Cập nhật: 02/05/2024 23:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
TPHCM - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Hà Nội - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Hà Nội - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Miền Tây - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Miền Tây - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 ▼400K 74.100 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 ▼300K 55.730 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 ▼230K 43.500 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 ▼160K 30.980 ▼160K
Cập nhật: 02/05/2024 23:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼80K 7,500 ▼90K
Trang sức 99.9 7,295 ▼80K 7,490 ▼90K
NL 99.99 7,300 ▼80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼80K 7,530 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼80K 7,530 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼80K 7,530 ▼90K
Miếng SJC Thái Bình 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Cập nhật: 02/05/2024 23:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,900 ▼100K 85,100 ▼100K
SJC 5c 82,900 ▼100K 85,120 ▼100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,900 ▼100K 85,130 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,250 ▼550K 74,950 ▼550K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,250 ▼550K 75,050 ▼550K
Nữ Trang 99.99% 73,150 ▼550K 74,150 ▼550K
Nữ Trang 99% 71,416 ▼544K 73,416 ▼544K
Nữ Trang 68% 48,077 ▼374K 50,577 ▼374K
Nữ Trang 41.7% 28,574 ▼229K 31,074 ▼229K
Cập nhật: 02/05/2024 23:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,148.18 16,311.29 16,834.62
CAD 18,018.42 18,200.42 18,784.35
CHF 26,976.49 27,248.98 28,123.22
CNY 3,430.65 3,465.30 3,577.02
DKK - 3,577.51 3,714.51
EUR 26,482.03 26,749.52 27,934.14
GBP 30,979.30 31,292.23 32,296.19
HKD 3,161.16 3,193.09 3,295.54
INR - 303.13 315.25
JPY 157.89 159.49 167.11
KRW 15.95 17.72 19.32
KWD - 82,135.18 85,419.03
MYR - 5,264.19 5,379.01
NOK - 2,254.80 2,350.53
RUB - 258.71 286.40
SAR - 6,743.13 7,012.72
SEK - 2,277.97 2,374.70
SGD 18,186.80 18,370.51 18,959.90
THB 606.79 674.21 700.03
USD 25,114.00 25,144.00 25,454.00
Cập nhật: 02/05/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,325 16,345 16,945
CAD 18,247 18,257 18,957
CHF 27,354 27,374 28,324
CNY - 3,441 3,581
DKK - 3,560 3,730
EUR #26,358 26,568 27,858
GBP 31,251 31,261 32,431
HKD 3,122 3,132 3,327
JPY 161.31 161.46 171.01
KRW 16.36 16.56 20.36
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,224 2,344
NZD 14,851 14,861 15,441
SEK - 2,258 2,393
SGD 18,177 18,187 18,987
THB 636.17 676.17 704.17
USD #25,140 25,140 25,454
Cập nhật: 02/05/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,154.00 25,454.00
EUR 26,614.00 26,721.00 27,913.00
GBP 31,079.00 31,267.00 32,238.00
HKD 3,175.00 3,188.00 3,293.00
CHF 27,119.00 27,228.00 28,070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16,228.00 16,293.00 16,792.00
SGD 18,282.00 18,355.00 18,898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18,119.00 18,192.00 18,728.00
NZD 14,762.00 15,261.00
KRW 17.57 19.19
Cập nhật: 02/05/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25185 25185 25454
AUD 16399 16449 16961
CAD 18323 18373 18828
CHF 27596 27646 28202
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26934 26984 27694
GBP 31547 31597 32257
HKD 0 3200 0
JPY 161.72 162.22 166.78
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14869 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18494 18544 19101
THB 0 647.3 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8470000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 02/05/2024 23:45