Giá vàng hôm nay 11/2/2022 giảm

07:15 | 11/02/2022

463 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Áp lực chốt lời của nhà đầu tư cộng với đồng USD mạnh hơn đã kéo giá vàng hôm nay đi xuống.
gia-vang-hom-nay-245-roi-xa-moc-34-trieu-dongluong
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 11/2/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.827,70 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 50,70 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 11,50 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 3/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.827,0 USD/Ounce, giảm 9,4 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 11/2 có xu hướng giảm mạnh chủ yếu do áp lực chốt lời của nhà đầu tư trong bối cảnh thị trường vẫn đặt nhiều kỳ vọng vào triển vọng tăng trưởng kinh tế năm 2022.

Đà tăng điểm mạnh của thị trường chứng khoán Mỹ những phiên giao dịch gần đây càng củng cố xu hướng này của nhà đầu tư, qua đó dịch chuyển mạnh dòng tiền từ tài sản an toàn sang các kênh rủi ro.

Giá vàng hôm nay còn chịu áp lực giảm giá bởi đồng USD mạnh hơn trong bối cảnh lạm phát Mỹ được ghi nhận ở mức cao kỷ lục. Cụ thể, theo số liệu được Bộ Lao động Mỹ công bố ngày 10/2, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của nước này đã tăng 7,5 trong vòng 12 tháng tính đến tháng 1/2022, mức tăng kỷ lục kể từ tháng 2/1984.

Với dữ liệu này, rất nhiều chuyên gia đã lên tiếng bày tỏ quan điểm khẳng định Fed sẽ buộc phải có các hành động quyết liệt hơn để kiềm chế lạm phát, trong đó có việc đẩy nhanh quá trình tăng lãi suất.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 95,668 điểm, tăng 0,18%.

Tuy nhiên, ở chiều hướng ngược lại, giá vàng ngày 11/2 vẫn được hỗ trợ mạnh bởi tình hình căng địa chính ở Đông Âu và Trung Đông vẫn đang đặt triển vọng tăng trưởng kinh tế toàn cầu trước những rủi rui lớn.

Áp lực lạm phát được dự báo không chỉ tăng mạnh ở Mỹ mà còn ở hầu hết các nền kinh tế khi mà giá các loại hàng hoá, đặc biệt là giá năng lượng tăng mạnh suốt thời gian qua. Tình trạng thiếu hụt nguồn cung hàng hoá do sự gián đoạn các chuỗi cung ứng, sản xuất toàn cầu… do dịch Covid-19 vẫn chưa được giải quyết.

Tại thị trường trong nước, hiện giá vàng SJC đang được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 61,20 – 62,20 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 61,35 – 62,30 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 61,15 – 62,60 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Chuyên gia ngoại: Số đông nhà đầu tư chứng khoán thích Chuyên gia ngoại: Số đông nhà đầu tư chứng khoán thích "lướt sóng"
Mới đầu năm, CEO, DIG, L14 Mới đầu năm, CEO, DIG, L14 "rủ nhau" giảm sàn: Nhà đầu tư "chết điếng"
Ông trùm chứng khoán Việt kể quá khứ bị kỷ luật, giúp mẹ làm bảo vệÔng trùm chứng khoán Việt kể quá khứ bị kỷ luật, giúp mẹ làm bảo vệ
Chuyện chứng khoán Chuyện chứng khoán "sập sàn", "thầy ông nội" vào Táo Quân 2022
Cổ phiếu dầu khí Cổ phiếu dầu khí "thăng hoa" cùng thị trường chứng khoán

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 10:00