Giá vàng hôm nay 12/12: Dữ liệu lạm phát thấp hơn dự báo, giá vàng khó bứt phá

06:45 | 12/12/2021

1,073 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Giá vàng hôm nay ghi nhận triển vọng tăng lãi suất của Fed giảm khi dữ liệu lạm phát thấp hơn dữ báo trong bối cảnh lo ngại biến chủng Omicron hạ nhiệt sẽ khiến giá kim loại quý vẫn sẽ ở mức giằng co quanh ngưỡng 1.780 USD/Ounce, và khó có sự bứt phá.

Ngay trong phiên giao dịch đầu tuần, ngày 6/12, đà phi mã của kim loại quý trong 2 phiên giao dịch cuối tuần trước đã bị chặn khi đồng USD mạnh hơn và thị trường đang hướng sự chú ý đến báo cáo lạm phát tháng 11/2021 của Mỹ.

Giá vàng hôm nay 12/12: Dữ liệu lạm phát thấp hơn dự báo, giá vàng khó bứt phá
Ảnh minh hoạ

Đồng USD mạnh hơn trong bối cảnh tăng trưởng kinh tế của Mỹ năm 2022 được đánh giá tích cực và Fed nhiều khả năng sẽ sớm thực hiện điều chỉnh chính sách tiền tệ.

Dịch Covid-19 với sự xuất hiện của biến chủng Omicron vẫn đang diễn biến phức tạp, lây lan ra nhiều quốc gia buộc nhiều nước phải tái thiết lập các biện pháp phòng chống dích bệnh. Điều nà đã đặt bức tranh kinh tế toàn cầu trước những rủi ro lớn. Tuy nhiên, giới đầu tư đặt kỳ vọng những rủi ro từ dịch bệnh sẽ sớm bị đẩy lùi nhờ nỗ lực nghiên cứu, nâng cấp vắc xin của các hãng dược. Và đây cũng là yếu tố hỗ trợ tâm lý tích cực cho nhà đầu tư, ngăn chặn dòng tiền tháo chạy khỏi các tài sản rủi ro, qua đó tạo áp lực giảm giá khiến giá vàng ngày có xu hướng đi ngang.

Ghi nhận vào đầu giờ ngày 6/12, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.784,33 USD/Ounce, trong khi giá vàng thế giới giao tháng 1/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.783,6 USD/Ounce.

Tâm lý thận trọng của nhà đầu tư tiếp tục găm giữ giá vàng quanh mức 1.780 USD/Ounce bất chấp những rủi ro từ dịch Covid-19 và đồng Bitcoin lao dốc mạnh và lo ngại lạm phát Mỹ tăng cao được dấy lên.

Theo giới phân tích, sự sụt giảm của đồng Bitcoin có một số nguyên nhân chính: Đó là việc Fed thực hiện cắt giảm lãi suất nhằm kích thích kinh tế đã khiến nhà đầu tư lo sợ các tài sản đầu cơ, trong đó có các đồng tiền số. Tâm lý này càng được thúc đẩy với sự xuất hiện của biến thể Omicron khi liên tục được cảnh báo về mức độ nguy hiểm và khả năng kháng vắc-xin Covdi-19…

Thậm chí, khi áp lực rủi ro tăng trưởng kinh tế gia tăng tăng bởi tình hình căng thẳng giữa Nga và Ukraina khi Tổng thống Joe Biden lên tiếng sẽ áp đặt “các biệ pháp kinh tế mạnh mẽ và các biện pháp khác”đối với Nga nếu Nga tấn công Ukraina, và Tập đoàn China Evergrande vừa chính thức bị tuyên bố vỡ nợ lần đầu tiên, giá vàng vẫn “án binh bất động”.

Giới chuyên gia cho rằng, bất chấp những động lực tăng giá được thiết lập và củng cố, giá vàng vẫn không thể bứt phá khi nhà đầu tư vẫn đặt cược vào triển vọng phục hồi kinh tế toàn cầu nhờ nỗ lực kiểm soát dịch bệnh.

Thực tế, khép tuần giao dịch, giá vàng hôm nay ghi nhận giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.782,94 USD/Ounce, trong khi giá vàng thế giới giao tháng 1/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.781,9 USD/Ounce, gần như không đổi so với đầu tuần giao dịch.

Tại thị trường trong nước, giá vàng ngày 12/12 ghi nhận giá vàng SJC hiện được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở 60,60 – 61,40 triệu đồng/lượng (mua/bán). Trong khi đó, giá vàng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 60,60 – 61,35 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 60,85 – 61,40 triệu đồng/lượng.

Với diễn biến như trên, giá vàng hôm nay ghi nhận nhận định giá vàng tuần tới sẽ khó có sự bứt phá khi mà dữ liệu lạm phát Mỹ được công bố thấp hơn dự báo, chỉ ở mức 6,8% thay vì 7,2% như các dự báo trước đó. Kết quả khảo sát xu hướng giá vàng hàng tuần của Kitco đã phản ánh khá rõ xu hướng này.

Cụ thể, trong 13 chuyên gia phân tích tham gia khảo sát thì số ý kiến cho rằng giá vàng tăng và giá vàng đi ngang là ngang nhau, chiềm 46% mỗi dự đoán, và chỉ có 8% chuyên gia cho rằng giá vàng giảm.

Còn với 1.039 nhà đầu tư nhỏ lẻ tham gia khảo sát thì có 53,6% ý kiến cho rằng giá vàng tăng, 23,9% cho răng giá vàng giảm và 22,5% cho rằng giá vàng đi ngang.

Minh Ngọc

"Tội đồ" khiến khối ngoại bán ròng ở thị trường chứng khoán Việt
"Liểng xiểng" khi chứng khoán bị bán tháo ồ ạt
Doanh nghiệp Trung Quốc niêm yết tại Mỹ Doanh nghiệp Trung Quốc niêm yết tại Mỹ "bốc hơi" 1.100 tỷ USD
Đẩy mạnh kiểm tra, giám sát việc phát hành trái phiếu doanh nghiệpĐẩy mạnh kiểm tra, giám sát việc phát hành trái phiếu doanh nghiệp
VN-Index lập đỉnh, câu lạc bộ vốn hóa tỷ USD thay đổi thứ hạng ra sao?VN-Index lập đỉnh, câu lạc bộ vốn hóa tỷ USD thay đổi thứ hạng ra sao?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,900
AVPL/SJC HCM 82,800 85,000
AVPL/SJC ĐN 82,800 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,050 73,900
Nguyên liệu 999 - HN 72,950 73,800
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,900
Cập nhật: 03/05/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.400 75.200
TPHCM - SJC 82.900 85.100
Hà Nội - PNJ 73.400 75.200
Hà Nội - SJC 82.900 85.100
Đà Nẵng - PNJ 73.400 75.200
Đà Nẵng - SJC 82.900 85.100
Miền Tây - PNJ 73.400 75.200
Miền Tây - SJC 82.900 85.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.400 75.200
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 85.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.400
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 85.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.400
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 74.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 55.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 43.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 30.980
Cập nhật: 03/05/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 7,500
Trang sức 99.9 7,295 7,490
NL 99.99 7,300
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,280 8,490
Miếng SJC Nghệ An 8,280 8,490
Miếng SJC Hà Nội 8,280 8,490
Cập nhật: 03/05/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,900 85,100
SJC 5c 82,900 85,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,900 85,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,250 74,950
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,250 75,050
Nữ Trang 99.99% 73,150 74,150
Nữ Trang 99% 71,416 73,416
Nữ Trang 68% 48,077 50,577
Nữ Trang 41.7% 28,574 31,074
Cập nhật: 03/05/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,148.18 16,311.29 16,834.62
CAD 18,018.42 18,200.42 18,784.35
CHF 26,976.49 27,248.98 28,123.22
CNY 3,430.65 3,465.30 3,577.02
DKK - 3,577.51 3,714.51
EUR 26,482.03 26,749.52 27,934.14
GBP 30,979.30 31,292.23 32,296.19
HKD 3,161.16 3,193.09 3,295.54
INR - 303.13 315.25
JPY 157.89 159.49 167.11
KRW 15.95 17.72 19.32
KWD - 82,135.18 85,419.03
MYR - 5,264.19 5,379.01
NOK - 2,254.80 2,350.53
RUB - 258.71 286.40
SAR - 6,743.13 7,012.72
SEK - 2,277.97 2,374.70
SGD 18,186.80 18,370.51 18,959.90
THB 606.79 674.21 700.03
USD 25,114.00 25,144.00 25,454.00
Cập nhật: 03/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,376 16,396 16,996
CAD 18,285 18,295 18,995
CHF 27,411 27,431 28,381
CNY - 3,441 3,581
DKK - 3,567 3,737
EUR #26,412 26,622 27,912
GBP 31,315 31,325 32,495
HKD 3,123 3,133 3,328
JPY 161.44 161.59 171.14
KRW 16.42 16.62 20.42
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,233 2,353
NZD 14,900 14,910 15,490
SEK - 2,265 2,400
SGD 18,207 18,217 19,017
THB 637.2 677.2 705.2
USD #25,140 25,140 25,454
Cập nhật: 03/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,154.00 25,454.00
EUR 26,614.00 26,721.00 27,913.00
GBP 31,079.00 31,267.00 32,238.00
HKD 3,175.00 3,188.00 3,293.00
CHF 27,119.00 27,228.00 28,070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16,228.00 16,293.00 16,792.00
SGD 18,282.00 18,355.00 18,898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18,119.00 18,192.00 18,728.00
NZD 14,762.00 15,261.00
KRW 17.57 19.19
Cập nhật: 03/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25185 25185 25454
AUD 16399 16449 16961
CAD 18323 18373 18828
CHF 27596 27646 28202
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26934 26984 27694
GBP 31547 31597 32257
HKD 0 3200 0
JPY 161.72 162.22 166.78
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14869 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18494 18544 19101
THB 0 647.3 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8470000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 03/05/2024 06:00