Giá vàng hôm nay (13/1) tăng vọt, tiến ngưỡng quan trọng, cao nhất 8 tháng

06:32 | 13/01/2023

331 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD mất giá mạnh trong bối cảnh dữ liệu CPI tháng 12/2022 của Mỹ đúng như dự báo tiếp tục hỗ trợ giá vàng hôm nay tăng vọt, tiến mức 1.800 USD/Ounce.
gia-vang-hom-nay-258-vang-sjc-lai-giam-soc
Ảnh minh họa

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 13/1/2023, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.896,91USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 53,75 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 13,25 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 2/2023 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.898,7 USD/Ounce, giảm 0,1 USD/Ounce trong phiên nhưng đã tăng tới 18 USD so với cùng thời điểm ngày 12/1.

Giá vàng hôm nay tăng mạnh chủ yếu do đồng USD mất giá.

Đồng bạc xanh suy yếu sau khi thị trường ghi nhận thông tin CPI tháng 12/2022 của Mỹ đúng như dự báo, làm giảm kỳ vọng tăng lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).

Cụ thể, theo báo cáo từ Bộ Lao động Mỹ, CPI tháng 12/2022 của nước này là 6,5%, giảm đáng kể so với mức tăng 7% của tháng 11/2022.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 102,000 điểm, giảm 0,90%.

CPI giảm được nhận định là tín hiệu tốt đối với việc Fed có thể xem xét nới lỏng hoặc giảm tốc tăng lãi suất. Điều này sẽ tạo động lực hỗ trợ giá vàng đi lên.

Tuy nhiên, ở chiều hướng khác, nhiều chuyên gia cũng cho rằng, dữ liệu CPI của Mỹ sẽ tiếp tục thúc đẩy Fed thực hiện các đợt tăng lãi suất mới bởi nó vẫn còn quá xa con số mục tiêu 2%.

Theo Jamie Dimon, CEO của JPMorgan, có 50% khả năng những kỳ vọng hiện tại là đúng khi cho rằng Fed sẽ đưa lãi suất chuẩn lên khoảng 5% và 50% khả năng Fed sẽ tăng lên mức 6%.

Giá vàng ngày 13/1 cũng được thúc đẩy bởi nhu cầu vàng dự trữ cũng như tiêu dùng, đặc biệt là tại các nước châu Á như Trung Quốc, Ấn Độ.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận cùng thời điểm, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,25 – 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), tăng 50.000 đồng ở cả chiều mua và chiều bán.

Còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,10 – 66,90 triệu đồng/lượng, giữ nguyên giá ở chiều mua và giảm 100.000 đồng ở chiều bán.

Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,15 – 66,95 triệu đồng/lượng, không đổi so với cùng thời điểm ngày 12/1.

Trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,22 – 66,95 triệu đồng/lượng, tăng40.000 đồng ở chiều mua và 20.000 đồng ở chiều bán.

Minh Ngọc

Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 12/1/2023Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 12/1/2023
Chuyên gia “hiến kế” đối phó với rủi ro suy thoái kinh tế thế giới năm 2023Chuyên gia “hiến kế” đối phó với rủi ro suy thoái kinh tế thế giới năm 2023
Standard Chartered: Kinh tế Việt Nam có thể tăng trưởng 7% trong năm 2023Standard Chartered: Kinh tế Việt Nam có thể tăng trưởng 7% trong năm 2023
Bản tin Năng lượng xanh: Luật Giảm thiểu Lạm phát được coi là thỏa thuận lịch sử về khí hậu của Mỹ năm 2022Bản tin Năng lượng xanh: Luật Giảm thiểu Lạm phát được coi là thỏa thuận lịch sử về khí hậu của Mỹ năm 2022

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,700 89,800
AVPL/SJC HCM 87,700 89,800
AVPL/SJC ĐN 87,700 89,800
Nguyên liệu 9999 - HN 75,250 76,150
Nguyên liệu 999 - HN 75,150 76,050
AVPL/SJC Cần Thơ 87,700 89,800
Cập nhật: 20/05/2024 03:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.500 77.400
TPHCM - SJC 87.700 90.200
Hà Nội - PNJ 75.500 77.400
Hà Nội - SJC 87.700 90.200
Đà Nẵng - PNJ 75.500 77.400
Đà Nẵng - SJC 87.700 90.200
Miền Tây - PNJ 75.500 77.400
Miền Tây - SJC 88.000 90.400
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.500 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 87.700 90.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.500
Giá vàng nữ trang - SJC 87.700 90.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.400 76.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.900 57.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.330 44.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.450 31.850
Cập nhật: 20/05/2024 03:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,515 7,700
Trang sức 99.9 7,505 7,690
NL 99.99 7,520
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,515
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,580 7,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,580 7,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,580 7,730
Miếng SJC Thái Bình 8,780 9,020
Miếng SJC Nghệ An 8,780 9,020
Miếng SJC Hà Nội 8,780 9,020
Cập nhật: 20/05/2024 03:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,700 90,400
SJC 5c 87,700 90,420
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,700 90,430
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,600 77,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,600 77,300
Nữ Trang 99.99% 75,400 76,400
Nữ Trang 99% 73,644 75,644
Nữ Trang 68% 49,607 52,107
Nữ Trang 41.7% 29,512 32,012
Cập nhật: 20/05/2024 03:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,542.79 16,709.89 17,245.90
CAD 18,212.53 18,396.50 18,986.61
CHF 27,337.87 27,614.01 28,499.80
CNY 3,452.70 3,487.58 3,599.99
DKK - 3,638.16 3,777.47
EUR 26,943.10 27,215.25 28,420.33
GBP 31,406.75 31,723.99 32,741.62
HKD 3,179.47 3,211.58 3,314.60
INR - 304.36 316.53
JPY 158.48 160.08 167.74
KRW 16.23 18.04 19.68
KWD - 82,668.54 85,973.23
MYR - 5,379.96 5,497.28
NOK - 2,331.49 2,430.47
RUB - 266.28 294.77
SAR - 6,767.26 7,037.78
SEK - 2,325.99 2,424.74
SGD 18,433.15 18,619.34 19,216.61
THB 621.40 690.45 716.88
USD 25,220.00 25,250.00 25,450.00
Cập nhật: 20/05/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,715 16,735 17,335
CAD 18,378 18,388 19,088
CHF 27,480 27,500 28,450
CNY - 3,452 3,592
DKK - 3,617 3,787
EUR #26,806 27,016 28,306
GBP 31,721 31,731 32,901
HKD 3,131 3,141 3,336
JPY 159.2 159.35 168.9
KRW 16.61 16.81 20.61
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,299 2,419
NZD 15,342 15,352 15,932
SEK - 2,300 2,435
SGD 18,349 18,359 19,159
THB 652.14 692.14 720.14
USD #25,165 25,165 25,450
Cập nhật: 20/05/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,150.00 25,450.00
EUR 27,087.00 27,196.00 28,407.00
GBP 31,525.00 31,715.00 32,705.00
HKD 3,195.00 3,208.00 3,314.00
CHF 27,506.00 27,616.00 28,486.00
JPY 159.51 160.15 167.51
AUD 16,660.00 16,727.00 17,239.00
SGD 18,533.00 18,607.00 19,168.00
THB 683.00 686.00 715.00
CAD 18,327.00 18,401.00 18,952.00
NZD 15,304.00 15,817.00
KRW 17.96 19.65
Cập nhật: 20/05/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25219 25219 25450
AUD 16721 16771 17284
CAD 18456 18506 18962
CHF 27722 27772 28325
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27342 27392 28094
GBP 31940 31990 32643
HKD 0 3250 0
JPY 161.21 161.71 166.26
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0393 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15332 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18686 18736 19293
THB 0 662 0
TWD 0 780 0
XAU 8750000 8750000 8980000
XBJ 7000000 7000000 7550000
Cập nhật: 20/05/2024 03:45