Giá vàng hôm nay 14/12 tăng vọt

07:10 | 14/12/2022

143 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD giảm nhanh trong bối cảnh lạm phát Mỹ hạ nhiệt nhanh chóng làm tăng kỳ vọng Fed có thể giảm tốc độ tăng lãi suất đã hỗ trợ giá vàng hôm nay phi mã.
giá vàng
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 14/12/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.810,05 USD/Ounce, tăng khoảng 29 USD so với cùng thời điểm ngày 13/12.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 51,40 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 15,15 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 1/2023 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.814,6 USD/Ounce, giảm 3,7 USD/Ounce trong phiên nhưng đã tăng tới 29 USD so với cùng thời điểm ngày 13/12.

Giá vàng hôm nay có xu hướng tăng mạnh chủ yếu do đồng USD mất giá.

Đồng bạc xanh suy yếu sau khi dữ liệu lạm phát Mỹ được ghi nhận ở mức thấp hơn dự báo, qua đó củng cố thêm cơ sở để Fed giảm tốc độ tăng lãi suất.

Cụ thể, theo báo cáo của Bộ Lao động Mỹ, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 11 của nước này chỉ tăng 0,1% và tăng 7,1% so với cùng kỳ năm 2021, thấp hơn nhiều con số dự báo 0,2% và 7,3% được đưa ra trước đó.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 103,585 điểm, giảm 1,13%.

Giá vàng ngày 14/12 tăng mạnh còn do kỳ vọng nhu cầu vàng từ Trung Quốc khi nước này thông báo mở cửa trở lại nền kinh tế.

Tuy nhiên, đà tăng của giá vàng hôm nay cũng bị kiềm chế bởi tâm lý hưng phấn cùa nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Mỹ.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,10 – 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,10 – 66,90 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,10 – 66,90 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,11 – 66,89 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 13/12/2022Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 13/12/2022
Tin tức kinh tế ngày 13/12: Bộ Tài chính đề xuất loạt giải pháp “cứu” thị trường trái phiếuTin tức kinh tế ngày 13/12: Bộ Tài chính đề xuất loạt giải pháp “cứu” thị trường trái phiếu
Thủ tướng: Phải loại bỏ tư tưởng Thủ tướng: Phải loại bỏ tư tưởng "năm nay thu ít để sang năm không bị giao nhiều"
Thủ tướng: Càng khó khăn, phức tạp, nhạy cảm, càng phải bình tĩnh, đoàn kết, thống nhấtThủ tướng: Càng khó khăn, phức tạp, nhạy cảm, càng phải bình tĩnh, đoàn kết, thống nhất
Thủ tướng: Nhất quán mục tiêu giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởngThủ tướng: Nhất quán mục tiêu giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 88,600 ▼400K 90,400 ▼100K
AVPL/SJC HCM 88,600 ▼400K 90,400 ▼100K
AVPL/SJC ĐN 88,600 ▼400K 90,400 ▼100K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,550 ▼150K 76,350 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 75,450 ▼150K 76,250 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 88,600 ▼400K 90,400 ▼100K
Cập nhật: 21/05/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.500 ▼200K 77.400 ▼200K
TPHCM - SJC 88.400 ▼300K 90.400 ▼300K
Hà Nội - PNJ 75.500 ▼200K 77.400 ▼200K
Hà Nội - SJC 88.400 ▼400K 90.400 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 75.500 ▼200K 77.400 ▼200K
Đà Nẵng - SJC 88.400 ▼300K 90.400 ▼300K
Miền Tây - PNJ 75.500 ▼200K 77.400 ▼200K
Miền Tây - SJC 89.000 ▼100K 90.700 ▼100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.500 ▼200K 77.400 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.400 ▼300K 90.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.500 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.400 ▼300K 90.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.500 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.300 ▼300K 76.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.830 ▼220K 57.230 ▼220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.270 ▼170K 44.670 ▼170K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.410 ▼120K 31.810 ▼120K
Cập nhật: 21/05/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,535 ▼10K 7,720 ▼10K
Trang sức 99.9 7,525 ▼10K 7,710 ▼10K
NL 99.99 7,540 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,535 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,600 ▼10K 7,750 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,600 ▼10K 7,750 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,600 ▼10K 7,750 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 8,850 ▼40K 9,050 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 8,850 ▼40K 9,050 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 8,850 ▼40K 9,050 ▼40K
Cập nhật: 21/05/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 88,700 ▼300K 90,700 ▼300K
SJC 5c 88,700 ▼300K 90,720 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 88,700 ▼300K 90,730 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,550 ▼200K 77,250 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,550 ▼200K 77,350 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 75,450 ▼200K 76,450 ▼200K
Nữ Trang 99% 73,693 ▼198K 75,693 ▼198K
Nữ Trang 68% 49,641 ▼136K 52,141 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 29,533 ▼83K 32,033 ▼83K
Cập nhật: 21/05/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,545.27 16,712.39 17,243.75
CAD 18,203.17 18,387.04 18,971.64
CHF 27,241.79 27,516.95 28,391.83
CNY 3,445.54 3,480.35 3,591.54
DKK - 3,636.52 3,774.73
EUR 26,928.22 27,200.22 28,396.83
GBP 31,515.86 31,834.20 32,846.34
HKD 3,181.38 3,213.52 3,315.69
INR - 304.62 316.71
JPY 157.78 159.38 166.95
KRW 16.14 17.94 19.56
KWD - 82,722.43 86,005.63
MYR - 5,368.49 5,484.05
NOK - 2,329.84 2,428.08
RUB - 267.04 295.53
SAR - 6,767.26 7,035.84
SEK - 2,333.44 2,431.83
SGD 18,415.36 18,601.37 19,192.78
THB 621.57 690.64 716.89
USD 25,233.00 25,263.00 25,463.00
Cập nhật: 21/05/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,711 16,811 17,261
CAD 18,410 18,510 19,060
CHF 27,475 27,580 28,380
CNY - 3,475 3,585
DKK - 3,651 3,781
EUR #27,147 27,182 28,442
GBP 31,926 31,976 32,936
HKD 3,186 3,201 3,336
JPY 159.23 159.23 167.18
KRW 16.86 17.66 20.46
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,336 2,416
NZD 15,283 15,333 15,850
SEK - 2,329 2,439
SGD 18,423 18,523 19,253
THB 650.27 694.61 718.27
USD #25,220 25,263 25,463
Cập nhật: 21/05/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,260.00 25,263.00 25,463.00
EUR 27,094.00 27,203.00 28,403.00
GBP 31,661.00 31,852.00 32,831.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,316.00
CHF 27,401.00 27,511.00 28,364.00
JPY 158.80 159.44 166.68
AUD 16,663.00 16,730.00 17,236.00
SGD 18,539.00 18,613.00 19,166.00
THB 685.00 688.00 716.00
CAD 18,328.00 18,402.00 18,945.00
NZD 15,287.00 15,794.00
KRW 17.86 19.53
Cập nhật: 21/05/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25252 25252 25463
AUD 16756 16806 17309
CAD 18466 18516 18971
CHF 27716 27766 28328
CNY 0 3482.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27397 27447 28157
GBP 32097 32147 32810
HKD 0 3250 0
JPY 161.02 161.52 166.05
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0388 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15323 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18691 18741 19297
THB 0 660.2 0
TWD 0 780 0
XAU 8850000 8850000 9050000
XBJ 7000000 7000000 7550000
Cập nhật: 21/05/2024 18:00