Giá vàng hôm nay (16/1) lên đỉnh, có thể sớm cán mốc 2.000 USD/Ounce

06:38 | 16/01/2023

580 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Nhu cầu vàng trú ẩn cộng với dự báo các ngân hàng trung ương sẽ giảm tốc độ tăng lãi suất đã hỗ trợ giá vàng hôm nay đi lên, có thể thiết lập mức 4.000 USD/Ounce trong năm nay.
Giá vàng hôm nay (16/1) lên đỉnh, có thể sớm cán mốc 2.000 USD/Ounce
Ảnh minh họa

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 16/1/2023, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.919,51 USD/Ounce, mức cao nhất trong 9 tháng.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 54,39 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 13,01 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 2/2023 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.922,6 USD/Ounce, tăng 0,9 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng hôm nay tăng nhẹ chủ yếu do nhu cầu vàng trú ẩn của nhà đầu tư gia tăng trong bối cảnh nhiều dự báo cho thấy nhiều nền kinh tế sẽ rơi vào trạng thái suy thoái nhẹ trong quý I/2023.

Các ngân hàng trung ương cũng được nhận định sẽ giảm tốc độ tăng lãi suất để giảm áp lực với nền kinh tế khi lạm phát đang có dấu hiệu hạ nhiệt.

Theo Juerg Kiener, CEO kiêm Giám đốc đầu tư của Swiss Asia Capital, với những yếu tố tích cực như trên, giá vàng có thể cán mốc 4.000 USD/Ounce trong năm nay.

Còn trong ngắn hạn, Phillip Streible, trưởng bộ phận chiến lược thị trường của Blue Line Futures, nhận định giá vàng có thể sớm cán mốc 2.000 USD/Ounce.

Hiện thì trường đang đặt cược vào việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ giảm tốc độ tăng lãi suất trước khi thực hiện đợt giảm lãi suất đầu tiên vào cuối năm nay.

Giá vàng ngày 16/1 có xu hướng đi lên còn nhờ giá dầu thô đi lên bởi kỳ vọng nhu cầu tiêu thụ dầu tiếp tục được cải thiện.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận cùng thời điểm, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,40 – 67,40 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,40 – 67,40 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,45 – 67,30 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,47 – 67,37 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Những sự kiện nổi bật trên Thị trường Năng lượng Quốc tế tuần từ 9/1 - 14/1Những sự kiện nổi bật trên Thị trường Năng lượng Quốc tế tuần từ 9/1 - 14/1
Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 15/1/2023Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 15/1/2023

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,300 86,800
AVPL/SJC HCM 85,300 86,800
AVPL/SJC ĐN 85,300 86,800
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 74,250
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 74,150
AVPL/SJC Cần Thơ 85,300 86,800
Cập nhật: 08/05/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 75.300
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.500 75.300
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.500 75.300
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.500 75.300
Miền Tây - SJC 85.600 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 75.300
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 74.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 55.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 43.560
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 31.020
Cập nhật: 08/05/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,550 8,740
Miếng SJC Nghệ An 8,550 8,740
Miếng SJC Hà Nội 8,550 8,740
Cập nhật: 08/05/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,300 87,500
SJC 5c 85,300 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,300 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 75,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 75,300
Nữ Trang 99.99% 73,400 74,400
Nữ Trang 99% 71,663 73,663
Nữ Trang 68% 48,247 50,747
Nữ Trang 41.7% 28,678 31,178
Cập nhật: 08/05/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,396.42 16,562.04 17,093.36
CAD 18,104.93 18,287.81 18,874.50
CHF 27,287.12 27,562.75 28,446.99
CNY 3,446.58 3,481.40 3,593.62
DKK - 3,599.50 3,737.34
EUR 26,642.63 26,911.75 28,103.48
GBP 31,070.28 31,384.12 32,390.95
HKD 3,164.69 3,196.66 3,299.21
INR - 303.47 315.60
JPY 159.45 161.06 168.76
KRW 16.17 17.96 19.59
KWD - 82,398.64 85,692.81
MYR - 5,302.53 5,418.18
NOK - 2,295.72 2,393.19
RUB - 265.41 293.81
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.90 2,397.54
SGD 18,313.88 18,498.87 19,092.33
THB 610.23 678.03 704.00
USD 25,125.00 25,155.00 25,455.00
Cập nhật: 08/05/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,442 16,462 17,062
CAD 18,199 18,209 18,909
CHF 27,438 27,458 28,408
CNY - 3,449 3,589
DKK - 3,573 3,743
EUR #26,463 26,673 27,963
GBP 31,218 31,228 32,398
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.06 160.21 169.76
KRW 16.49 16.69 20.49
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,250 2,370
NZD 14,988 14,998 15,578
SEK - 2,264 2,399
SGD 18,197 18,207 19,007
THB 635.48 675.48 703.48
USD #25,125 25,125 25,455
Cập nhật: 08/05/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,131.00
GBP 31,233.00 31,422.00 32,408.00
HKD 3,182.00 3,195.00 3,301.00
CHF 27,483.00 27,593.00 28,463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16,546.00 16,612.00 17,123.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,860.00
NZD 15,039.00 15,548.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 08/05/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25178 25178 25455
AUD 16559 16609 17114
CAD 18365 18415 18870
CHF 27772 27822 28385
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27092 27142 27852
GBP 31380 31402 32317
HKD 0 3250 0
JPY 162.7 163.2 167.73
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0358 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15058 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18576 18626 19183
THB 0 650.6 0
TWD 0 780 0
XAU 8520000 8520000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 08/05/2024 04:00