Giá vàng hôm nay 17/11 lao dốc không phanh

06:45 | 17/11/2021

884 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Áp lực lạm phát làm tăng khả năng Fed tăng lãi suất cơ bản tiếp tục hỗ trợ đồng USD đi lên, qua đó tạo sức ép khiến giá vàng hôm nay đi xuống trong bối cảnh lợi suất trái phiếu Mỹ cũng vọt lên mức cao nhất từ tháng 3/2021.
Giá vàng hôm nay 17/11 lao dốc không phanh
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ ngày 17/11, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.849,96 USD/Ounce.

So với đầu năm 2021, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 155 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 51,32 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 10,48 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 12/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.852,0 USD/Ounce, giảm 14,6 USD/Ounce.

Giá vàng ngày 17/11 giảm mạnh chủ yếu do đồng USD duy trì đà phục hồi khiến chi phí nắm giữ kim loại quý cao hơn và vai trò tài sản đảm bảo, chống lạm phát giảm đi.

Đồng bạc xanh tăng giá mạnh, đạt mức cao nhất kể từ tháng 7/2020 trong bối cảnh nền kinh tế số 1 thế giới ghi nhận mức lạm phát cao kỷ lục 6,2%, mức cao nhất trong 31 năm.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 95,935 điểm, tăng 0,56%.

Giá vàng hôm nay còn chịu áp lực giảm giá bởi lợi suất trái phiếu Mỹ kỳ hạn 10 năm tăng vọt lên mức 1,63%, mức cao nhất kể từ tháng 3/2021.

Ngoài ra, giá vàng hôm nay có xu hướng giảm mạnh bởi kỳ vọng của giới đầu tư vào triển vọng phục hồi kinh tế của nền kinh tế Mỹ được cải thiện sau khi Tổng thống Joe Biden ký thành luật dự luật cơ sở hạ tầng trị giá 1.200 tỷ USD.

Những nỗ lực nhằm kiểm soát dịch bệnh, thực hiện thích ứng trạng thái “bình thường mới” trong công tác phòng chống dịch đang được các nước quyết liệt triển khai cũng được kỳ vọng sẽ kìm chế mức độ ảnh hưởng của dịch Covid-19 đối với đà phục hồi, tăng trưởng kinh tế toàn cầu.

Hiện giới đầu tư đang hướng sự chú ý đến số liệu về doanh số bán lẻ tại Mỹ để có thêm có sở dự báo quan điểm của Fed trong vấn đề tăng lãi suất.

Tại thị trường trong nước, hiện giá vàng SJC hiện được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở 61,10 – 61,80 triệu đồng/lượng (mua/bán). Trong khi đó, giá vàng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 60,75 – 61,90 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 61,00 – 61,90 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư côngQuy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
Chứng khoán Chứng khoán "flash sale" chớp nhoáng, giới đầu tư choáng váng
Phải công khai kết quả giải ngân vốn đầu tư công hằng thángPhải công khai kết quả giải ngân vốn đầu tư công hằng tháng
Pháp đầu tư điện hạt nhân để đảm bảo trung hòa carbonPháp đầu tư điện hạt nhân để đảm bảo trung hòa carbon
Thiếu đầu tư thăm dò, trữ lượng dầu của châu Phi năm 2021 giảm khoảng 500 triệu thùngThiếu đầu tư thăm dò, trữ lượng dầu của châu Phi năm 2021 giảm khoảng 500 triệu thùng
OPEC đầu tư 450 tỷ USD vào lọc dầu ở các nước đang phát triểnOPEC đầu tư 450 tỷ USD vào lọc dầu ở các nước đang phát triển

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,300 86,800
AVPL/SJC HCM 85,300 86,800
AVPL/SJC ĐN 85,300 86,800
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 74,250
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 74,150
AVPL/SJC Cần Thơ 85,300 86,800
Cập nhật: 08/05/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 75.300
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.500 75.300
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.500 75.300
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.500 75.300
Miền Tây - SJC 85.600 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 75.300
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 74.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 55.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 43.560
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 31.020
Cập nhật: 08/05/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,550 8,740
Miếng SJC Nghệ An 8,550 8,740
Miếng SJC Hà Nội 8,550 8,740
Cập nhật: 08/05/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,300 87,500
SJC 5c 85,300 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,300 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 75,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 75,300
Nữ Trang 99.99% 73,400 74,400
Nữ Trang 99% 71,663 73,663
Nữ Trang 68% 48,247 50,747
Nữ Trang 41.7% 28,678 31,178
Cập nhật: 08/05/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,396.42 16,562.04 17,093.36
CAD 18,104.93 18,287.81 18,874.50
CHF 27,287.12 27,562.75 28,446.99
CNY 3,446.58 3,481.40 3,593.62
DKK - 3,599.50 3,737.34
EUR 26,642.63 26,911.75 28,103.48
GBP 31,070.28 31,384.12 32,390.95
HKD 3,164.69 3,196.66 3,299.21
INR - 303.47 315.60
JPY 159.45 161.06 168.76
KRW 16.17 17.96 19.59
KWD - 82,398.64 85,692.81
MYR - 5,302.53 5,418.18
NOK - 2,295.72 2,393.19
RUB - 265.41 293.81
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.90 2,397.54
SGD 18,313.88 18,498.87 19,092.33
THB 610.23 678.03 704.00
USD 25,125.00 25,155.00 25,455.00
Cập nhật: 08/05/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,426 16,446 17,046
CAD 18,191 18,201 18,901
CHF 27,441 27,461 28,411
CNY - 3,449 3,589
DKK - 3,572 3,742
EUR #26,453 26,663 27,953
GBP 31,203 31,213 32,383
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 159.95 160.1 169.65
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,247 2,367
NZD 14,983 14,993 15,573
SEK - 2,264 2,399
SGD 18,193 18,203 19,003
THB 635.21 675.21 703.21
USD #25,125 25,125 25,455
Cập nhật: 08/05/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,131.00
GBP 31,233.00 31,422.00 32,408.00
HKD 3,182.00 3,195.00 3,301.00
CHF 27,483.00 27,593.00 28,463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16,546.00 16,612.00 17,123.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,860.00
NZD 15,039.00 15,548.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 08/05/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25178 25178 25455
AUD 16559 16609 17114
CAD 18365 18415 18870
CHF 27772 27822 28385
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27092 27142 27852
GBP 31380 31402 32317
HKD 0 3250 0
JPY 162.7 163.2 167.73
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0358 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15058 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18576 18626 19183
THB 0 650.6 0
TWD 0 780 0
XAU 8520000 8520000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 08/05/2024 07:00