Giá vàng hôm nay 2/11 tăng mạnh

06:46 | 02/11/2022

713 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tâm lý bắt đáy và lợi suất trái phiếu Mỹ giảm đã hỗ trợ giá vàng hôm nay tăng mạnh, vượt lên ngưỡng 1.650 USD/Ounce và được kỳ vọng sẽ tiếp tục đi lên.
Giá vàng hôm nay 2/11 tăng mạnh
Ảnh minh hoạ
Tin tức kinh tế ngày 1/11: Thị trường hàng hóa phục hồi tích cựcTin tức kinh tế ngày 1/11: Thị trường hàng hóa phục hồi tích cực
Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 1/11/2022Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 1/11/2022

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 2/11/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.647,22 USD/Ounce, tăng khoảng 15 USD so với cùng thời điểm ngày 1/11.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 46,86 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 20,24 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 12/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.650,4 USD/Ounce, tăng 0,7 USD/Ounce trong phiên và đã tăng khoảng 15 USD so với cùng thời điểm ngày 1/11.

Giá vàng hôm nay tăng mạnh trong bối cảnh thị trường ghi nhận thông tin Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ ôn hoà hơn đối với chính sách lãi suất tháng tới. Thông tin này khiến đồng USD và lợi suất trái phiếu Mỹ đồng loạt giảm nhẹ, qua đó hỗ trợ kim loại quý đi lên.

Hiện thị trường đang hướng sự chú ý vào cuộc họp của Uỷ ban Thị trường Mở (FOMC) thuộc Fed bắt đầu từ sáng 1/11 và kết thúc vào chiều 2/11.

Thị trường cũng mong chờ cuộc họp báo từ Chủ tịch Jerome Powell để rõ hơn quan điểm của Fed về triển vọng kinh tế cũng như có cơ sở đánh giá về các đợt tăng lãi suất tiếp theo của cơ quan này.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 111,455 điểm.

Giá vàng ngày 2/11 cũng được thúc đẩy mạnh bởi tâm lý bắt đáy của nhà đầu tư và nhu cầu nắm giữ kim loại quý tăng mạnh trong quý III/2022. Dữ liệu từ Hội đồng vàng thế giới, ngân hàng trung ương các nước đã mua tới 400 tấn vàng trong quý III/2022, mức cao kỷ lục theo quý từ trước đến nay.

Giá vàng đã có giảm thứ 7 liên tiếp và tính từ đầu năm đến nay, giá vàng đã giảm tới 21%.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,10 – 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 65,90 – 66,90 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,00 – 66,90 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,02 – 66,89 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Chứng khoán hồi phục, cổ phiếu Hòa Phát, Nam Kim vẫn giảmChứng khoán hồi phục, cổ phiếu Hòa Phát, Nam Kim vẫn giảm
Nhà đầu tư có thể cân nhắc giải ngân cổ phiếu nào lúc này?Nhà đầu tư có thể cân nhắc giải ngân cổ phiếu nào lúc này?
Châu Âu lạm phát vọt trần giữa cuộc khủng hoảng năng lượngChâu Âu lạm phát vọt trần giữa cuộc khủng hoảng năng lượng
Các nước Trung Á tận dụng cơ hội để vươn lên thành trung tâm trung chuyển năng lượngCác nước Trung Á tận dụng cơ hội để vươn lên thành trung tâm trung chuyển năng lượng
Chứng khoán co giật mạnh, nhà đầu tư bị quay như chong chóngChứng khoán co giật mạnh, nhà đầu tư bị quay như chong chóng
Chứng khoán tuần mới: Thành trì 1.000 điểm của VN-Index liệu có chắc chắn giữ vững?Chứng khoán tuần mới: Thành trì 1.000 điểm của VN-Index liệu có chắc chắn giữ vững?
Nga đáp trả Ukraine sau vụ tập kích Hạm đội Biển ĐenNga đáp trả Ukraine sau vụ tập kích Hạm đội Biển Đen
Cần lắm khôi phục niềm tin cho thị trường chứng khoánCần lắm khôi phục niềm tin cho thị trường chứng khoán

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,300 ▲800K 85,800 ▲100K
AVPL/SJC HCM 84,300 ▲800K 85,800 ▲100K
AVPL/SJC ĐN 84,300 ▲800K 85,800 ▲100K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,500 ▲350K 74,300 ▲250K
Nguyên liệu 999 - HN 73,400 ▲350K 74,200 ▲250K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,300 ▲800K 85,800 ▲100K
Cập nhật: 06/05/2024 15:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
TPHCM - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Hà Nội - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
Hà Nội - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Đà Nẵng - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Miền Tây - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
Miền Tây - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.350 ▲250K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.350 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 ▲300K 74.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 ▲230K 55.730 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 ▲180K 43.500 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 ▲130K 30.980 ▲130K
Cập nhật: 06/05/2024 15:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 ▲40K 7,510 ▲20K
Trang sức 99.9 7,315 ▲40K 7,500 ▲20K
NL 99.99 7,320 ▲40K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 ▲40K 7,540 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 ▲40K 7,540 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 ▲40K 7,540 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,380 ▲20K 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,380 ▲20K 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,380 ▲20K 8,580
Cập nhật: 06/05/2024 15:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 84,300 ▲800K 86,500 ▲600K
SJC 5c 84,300 ▲800K 86,520 ▲600K
SJC 2c, 1C, 5 phân 84,300 ▲800K 86,530 ▲600K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,350 ▲250K 75,050 ▲250K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,350 ▲250K 75,150 ▲250K
Nữ Trang 99.99% 73,250 ▲250K 74,250 ▲250K
Nữ Trang 99% 71,515 ▲248K 73,515 ▲248K
Nữ Trang 68% 48,145 ▲170K 50,645 ▲170K
Nữ Trang 41.7% 28,615 ▲104K 31,115 ▲104K
Cập nhật: 06/05/2024 15:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,367.15 16,532.47 17,062.88
CAD 18,078.25 18,260.85 18,846.71
CHF 27,318.10 27,594.04 28,479.34
CNY 3,445.08 3,479.88 3,592.07
DKK - 3,595.35 3,733.04
EUR 26,616.08 26,884.93 28,075.52
GBP 31,023.67 31,337.04 32,342.42
HKD 3,163.66 3,195.62 3,298.14
INR - 303.30 315.43
JPY 160.12 161.74 169.47
KRW 16.18 17.97 19.60
KWD - 82,354.82 85,647.40
MYR - 5,296.27 5,411.79
NOK - 2,290.42 2,387.67
RUB - 265.66 294.09
SAR - 6,745.61 7,015.30
SEK - 2,299.43 2,397.06
SGD 18,301.71 18,486.58 19,079.68
THB 611.17 679.08 705.08
USD 25,127.00 25,157.00 25,457.00
Cập nhật: 06/05/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,566 16,666 17,116
CAD 18,310 18,410 18,960
CHF 27,594 27,699 28,499
CNY - 3,479 3,589
DKK - 3,614 3,744
EUR #26,860 26,895 28,155
GBP 31,526 31,576 32,536
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.76 161.76 169.71
KRW 16.86 17.66 20.46
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,299 2,379
NZD 15,021 15,071 15,588
SEK - 2,292 2,402
SGD 18,329 18,429 19,159
THB 637.96 682.3 705.96
USD #25,183 25,183 25,457
Cập nhật: 06/05/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,797.00 26,905.00 28,111.00
GBP 31,196.00 31,384.00 32,369.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,303.00
CHF 27,497.00 27,607.00 28,478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16,496.00 16,562.00 17,072.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18,212.00 18,285.00 18,832.00
NZD 15,003.00 15,512.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 06/05/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25160 25160 25457
AUD 16613 16663 17168
CAD 18356 18406 18861
CHF 27787 27837 28402
CNY 0 3483.5 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27070 27120 27830
GBP 31660 31710 32370
HKD 0 3250 0
JPY 163.06 163.56 168.1
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0364 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15067 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18574 18624 19181
THB 0 650.7 0
TWD 0 780 0
XAU 8420000 8420000 8620000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 06/05/2024 15:45