Giá vàng hôm nay 22/1/2022: Đồng USD suy yếu, giá vàng cũng giảm

07:45 | 22/01/2022

579 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Việc các nền kinh tế hàng đầu như Mỹ, Trung Quốc tiếp tục giữ đà tăng trưởng trong năm 2021 và được dự báo sẽ phục hồi mạnh trong năm 2022 đã hỗ trợ mạnh tâm lý của nhà đầu tư, thúc đẩy dòng tiền chảy mạnh vào các tài sản rủi ro thay vì các tài sản an toàn, qua đó khiến giá vàng hôm nay tiếp đà giảm nhẹ.
gia-vang-1
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ ngày 22/1/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.834,78 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 50,83 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 10,92 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 2/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.836,1 USD/Ounce, giảm 6,5 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 22/1 tiếp tục có xu hướng giảm nhẹ trong bối cảnh tâm lý lạc quan nhà đầu tư được cải thiện mạnh sau khi Bộ trưởng Tài chính Mỹ đưa nhận định tích cực về triển vọng kinh tế Mỹ.

Hôm thứ Năm, bà Janet Yellen, Bộ trưởng Tài chính Mỹ đã lên tiếng khẳng định những thành tích kinh tế của chính quyền Tổng thống Joe Biden và bày tỏ tin tưởng lạm phát sẽ gần mức 2% vào cuối năm 2022.

Theo bà Janet, dấu ấn nổi bật nhất trong bức tranh kinh tế Mỹ năm 2022 là sự tăng trưởng mạnh mẽ của thị trường lao động với 6 triệu việc làm mới và tỷ lệ thất nghiệp dưới 4%.

“Tôi nghĩ khi mà thất nghiệp Mỹ đã giảm sâu nhất trong lịch sử nước Mỹ, cần phải nhìn nhận đó như một thành công rất lớn”, Bộ trưởng Tài chính Mỹ khẳng định.

Giá vàng hôm nay giảm còn bởi áp lực Fed có thể sớm công bố lộ trình tăng lãi suất cơ bản đồng USD.

Một kết quả thăm dò được Rerters thực hiện từ ngày 12 đến 19/1 cho thấy Fed sẽ năng lãi suất 3 lần trong năm 2022 và bắt đầu thực hiện từ tháng 3/2022, đưa lãi suất cơ bản đồng USD lên 0,75% - 1% vào cuối năm 2022.

Nhưng ở chiều hướng ngược lại, nhiều nhà đầu tư cũng tỏ ra khá thận trọng với triển vọng trên.

Tuy nhiên, ở chiều hướng khác, đà giảm của giá vàng cũng bị hạn chế bởi đồng USD mất giá mạnh.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 95,62 điểm, giảm 0,11%.

Tại thị trường trong nước, hiện được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở 61,15 – 61,75 triệu đồng/lượng (mua/bán). Trong khi đó, giá vàng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 61,10 – 61,70 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 61,25 – 61,67 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Giáo dục nghề nghiệp phải tăng tốc thực hiện chuyển đổi sốGiáo dục nghề nghiệp phải tăng tốc thực hiện chuyển đổi số
Mỹ tài trợ dự án nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp trị giá 36 triệu USDMỹ tài trợ dự án nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp trị giá 36 triệu USD
Điều chỉnh cơ cấu tổng mức đầu tư Dự án đường Hồ Chí MinhĐiều chỉnh cơ cấu tổng mức đầu tư Dự án đường Hồ Chí Minh
VN-Index bị VN-Index bị "thổi bay" hơn 43 điểm đầu tuần: Chết đứng vì full margin

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,004 16,024 16,624
CAD 18,185 18,195 18,895
CHF 27,420 27,440 28,390
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,541 3,711
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,899 30,909 32,079
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.24 160.39 169.94
KRW 16.28 16.48 20.28
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,714 14,724 15,304
SEK - 2,252 2,387
SGD 18,115 18,125 18,925
THB 637.19 677.19 705.19
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 04:00