Giá vàng hôm nay 23/7 duy trì đà tăng mạnh, SJC lấy lại mốc 66 triệu đồng/lượng

08:00 | 23/07/2022

351 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD yếu hơn đã thúc đẩy nhu cầu nắm giữ kim loại quý, qua đó thúc đẩy giá vàng hôm nay tiếp đà đi lên.
Giá vàng hôm nay 22/7 bật động tăng mạnhGiá vàng hôm nay 22/7 bật động tăng mạnh
ADB giữ nguyên dự báo tăng trưởng của Việt Nam ở mức 6,5%ADB giữ nguyên dự báo tăng trưởng của Việt Nam ở mức 6,5%
Giá vàng hôm nay 21/7 mất giá mạnhGiá vàng hôm nay 21/7 mất giá mạnh
gia-vang-sang-156-tang-80000-dongluong
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 23/7/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.727,60 USD/Ounce, tăng khoảng 10 USD so với cùng thời điểm ngày 22/7.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 48,14 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 18,26 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 8/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.725,3 USD/Ounce, tăng 11,9 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 23/7 duy trì đà tăng mạnh chủ yếu do đồng USD yếu hơn, qua đó cải thiện vai trò tài sản đảm bảo của kim loại quý.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 106,410 điểm, giảm 0,37% trong phiên.

Thị trường chứng khoán toàn cầu giảm điểm trước lo ngại suy thoái kinh tế ngày một lớn cũng là nhân tố hỗ trợ giá vàng đi lên.

Bên cạnh đó, giá vàng hôm nay còn được hỗ trợ bởi lợi suất trái phiếu Mỹ giảm.

Tuy nhiên, ở chiều hướng ngược lại, đà tăng của giá vàng vẫn đang bị kiềm chế bởi làn xu hướng tăng lãi suất nhằm kiềm chế lạm phát của các ngân hàng trung ương.

Hiện giới đầu tư đang hướng sự chú ý tới cuộc họp của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) dự kiến diễn ra tuần tới với dự báo tăng thêm 0,75 điểm phần trăm lãi suất.

Tại thị trường trong nước, tính đến đầu giờ sáng ngày 23/7, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 64,90 – 66,40 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 64,00 – 66,42 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 64,70 – 66,40 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 64,75 – 66,38 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Vùng ly khai Ukraine công bố kế hoạch trưng cầu sáp nhập NgaVùng ly khai Ukraine công bố kế hoạch trưng cầu sáp nhập Nga
Ukraine sắp có cơ hội phản công, quyết Ukraine sắp có cơ hội phản công, quyết "lật ngược thế cờ" trước mùa đông
Anh cấp lô vũ khí Anh cấp lô vũ khí "khủng"cho Ukraine
Tổng thống Putin chỉ ra cách giúp châu Âu thoát khủng hoảng năng lượngTổng thống Putin chỉ ra cách giúp châu Âu thoát khủng hoảng năng lượng
Ukraine nêu thời điểm phải giành chiến thắng trước NgaUkraine nêu thời điểm phải giành chiến thắng trước Nga
Châu Âu Châu Âu "lo như lửa đốt" nếu Nga khóa đường khí đốt dài hạn

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 88,500 ▲1700K 90,000 ▲1700K
AVPL/SJC HCM 88,500 ▲1700K 90,000 ▲1700K
AVPL/SJC ĐN 88,500 ▲1700K 90,000 ▲1700K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 ▲1100K 75,300 ▲1000K
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 ▲1100K 75,200 ▲1000K
AVPL/SJC Cần Thơ 88,500 ▲1700K 90,000 ▲1700K
Cập nhật: 10/05/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.300 ▲800K 76.100 ▲800K
TPHCM - SJC 88.800 ▲2000K 91.900 ▲2800K
Hà Nội - PNJ 74.300 ▲800K 76.100 ▲800K
Hà Nội - SJC 88.800 ▲2000K 91.900 ▲2800K
Đà Nẵng - PNJ 74.300 ▲800K 76.100 ▲800K
Đà Nẵng - SJC 88.800 ▲2000K 91.900 ▲2800K
Miền Tây - PNJ 74.300 ▲800K 76.100 ▲800K
Miền Tây - SJC 89.700 ▲2300K 91.800 ▲2300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.300 ▲800K 76.100 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.800 ▲2000K 91.900 ▲2800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.800 ▲2000K 91.900 ▲2800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.200 ▲800K 75.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.000 ▲600K 56.400 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.630 ▲470K 44.030 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.950 ▲330K 31.350 ▲330K
Cập nhật: 10/05/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 ▲100K 7,620 ▲100K
Trang sức 99.9 7,425 ▲100K 7,610 ▲100K
NL 99.99 7,430 ▲100K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 ▲100K 7,650 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 ▲100K 7,650 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 ▲100K 7,650 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 8,890 ▲190K 9,120 ▲190K
Miếng SJC Nghệ An 8,890 ▲190K 9,120 ▲190K
Miếng SJC Hà Nội 8,890 ▲190K 9,120 ▲190K
Cập nhật: 10/05/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 89,200 ▲2000K 91,500 ▲2000K
SJC 5c 89,200 ▲2000K 91,520 ▲2000K
SJC 2c, 1C, 5 phân 89,200 ▲2000K 91,530 ▲2000K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,300 ▲800K 76,000 ▲800K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,300 ▲800K 76,100 ▲800K
Nữ Trang 99.99% 74,200 ▲800K 75,200 ▲800K
Nữ Trang 99% 72,455 ▲792K 74,455 ▲792K
Nữ Trang 68% 48,791 ▲544K 51,291 ▲544K
Nữ Trang 41.7% 29,012 ▲334K 31,512 ▲334K
Cập nhật: 10/05/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,383.58 16,549.08 17,079.95
CAD 18,121.03 18,304.07 18,891.25
CHF 27,355.56 27,631.88 28,518.28
CNY 3,449.80 3,484.64 3,596.97
DKK - 3,607.20 3,745.32
EUR 26,706.33 26,976.09 28,170.62
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,171.40 3,203.43 3,306.19
INR - 303.82 315.97
JPY 158.60 160.20 167.86
KRW 16.08 17.87 19.49
KWD - 82,469.21 85,766.04
MYR - 5,313.29 5,429.16
NOK - 2,296.61 2,394.11
RUB - 261.49 289.47
SAR - 6,761.75 7,032.07
SEK - 2,295.66 2,393.12
SGD 18,324.69 18,509.78 19,103.56
THB 612.12 680.13 706.17
USD 25,154.00 25,184.00 25,484.00
Cập nhật: 10/05/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,575 16,675 17,125
CAD 18,346 18,446 18,996
CHF 27,611 27,716 28,516
CNY - 3,482 3,592
DKK - 3,626 3,756
EUR #26,954 26,989 28,249
GBP 31,458 31,508 32,468
HKD 3,179 3,194 3,329
JPY 160.21 160.21 168.16
KRW 16.81 17.61 20.41
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,305 2,385
NZD 15,090 15,140 15,657
SEK - 2,294 2,404
SGD 18,351 18,451 19,181
THB 640.15 684.49 708.15
USD #25,225 25,225 25,484
Cập nhật: 10/05/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,184.00 25,484.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,186.00
GBP 31,165.00 31,353.00 32,338.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,307.00
CHF 27,518.00 27,629.00 28,500.00
JPY 159.62 160.26 167.62
AUD 16,505.00 16,571.00 17,080.00
SGD 18,446.00 18,520.00 19,077.00
THB 675.00 678.00 706.00
CAD 18,246.00 18,319.00 18,866.00
NZD 15,079.00 15,589.00
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 10/05/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25215 25215 25484
AUD 16606 16656 17159
CAD 18387 18437 18892
CHF 27807 27857 28423
CNY 0 3486.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27164 27214 27925
GBP 31594 31644 32305
HKD 0 3250 0
JPY 161.39 161.89 166.41
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0385 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15118 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18592 18642 19204
THB 0 651.8 0
TWD 0 780 0
XAU 8870000 8870000 9180000
XBJ 7000000 7000000 7380000
Cập nhật: 10/05/2024 11:00