Giá vàng hôm nay 24/8 phi mã, vượt ngưỡng quan trọng

07:34 | 24/08/2021

403 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong bối cảnh nhiều chuyên gia cảnh báo tăng trưởng kinh tế chậm lại, lạm phát vẫn tăng có thể khiến FED chưa thể sớm thắt chặt chính sách tiền tệ, giá vàng hôm nay đã tăng mạnh, vượt ngưỡng 1.800 USD/Ounce.
gia-vang-hom-nay-bi-thoi-bay-180000-dongluong
Ảnh minh hoạ

Tính đến đầu giờ sáng 24/8, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.803,96 USD/Ounce.

So với đầu năm 2021, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 198 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 50,19 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 6,91 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 10/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.805,0 USD/Ounce, tăng 1,0 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 24/8 tăng vọt chủ yếu do đồng USD mất giá mạnh trong bối cảnh thị trường ghi nhận khả năng FED không thể sớm thực hiện thắt chặt chính sách tiền tệ khi tăng trưởng kinh tế Mỹ có dấu hiệu chậm lại, và lạm phát Mỹ vẫn được dự báo có chiều hướng gia tăng.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 93,030 điểm, trong khi con số này được ghi nhận vào đầu giờ sáng 23/8 là 93,485 điểm.

Hiện giới đầu tư đang hướng sự chú ý đến một loạt thông tin quan trọng về sản xuất, dịch vụ, doanh số bán nhà… của Mỹ sẽ được công bố trong hôm nay.

Giá vàng hôm nay còn được thúc đẩy mạnh bởi sự đi xuống của thị trường chứng khoán trước lo ngại diễn biến tiêu cực của dịch Covid-19 do biến thể Delta và bất ổn chính trị tại Afghanistan đối với thị trường tài chính toàn cầu.

Tuy nhiên, ở chiều hướng ngược lại, giá vàng ngày 23/8 cũng bị kìm hãm bởi lợi suất trái phiếu Mỹ tăng nhờ khả năng FED chưa sớm thu hẹp chương tình thu mua tài sản, trái phiếu, cũng như giá đồng Bitcoin tăng mạnh trở lại.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC trong nước tính đến đầu giờ sáng 24/8 được niêm yết cụ thể như sau: Giá vàng 9999 hiện được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh đứng ở mức 56,40 – 57,10 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,25 – 57,85 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,45 – 57,45 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Tin tức kinh tế ngày 23/08: Bộ GTVT xử lý nghiêm việc chậm trễ giải ngân vốn đầu tư côngTin tức kinh tế ngày 23/08: Bộ GTVT xử lý nghiêm việc chậm trễ giải ngân vốn đầu tư công
Bộ Công Thương yêu cầu các đầu mối kinh doanh xăng dầu ưu tiên sử dụng nguồn hàng trong nướcBộ Công Thương yêu cầu các đầu mối kinh doanh xăng dầu ưu tiên sử dụng nguồn hàng trong nước
Gỡ “nút thắt” giải ngân vốn đầu tư côngGỡ “nút thắt” giải ngân vốn đầu tư công
Chứng khoán giảm thảm khốc, dân đầu tư thua lỗ nặng nềChứng khoán giảm thảm khốc, dân đầu tư thua lỗ nặng nề
Đầu tư dự án kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Nam Tân Tập, tỉnh Long AnĐầu tư dự án kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Nam Tân Tập, tỉnh Long An
Bất ngờ về doanh nghiệp vốn Bất ngờ về doanh nghiệp vốn "siêu khủng", "siêu ảo" ở Hà Nội, TPHCM
Doanh nghiệp thuỷ sản đề xuất dừng thu phí hạ tầng cảng biển và cửa khẩuDoanh nghiệp thuỷ sản đề xuất dừng thu phí hạ tầng cảng biển và cửa khẩu
Chính phủ cơ bản thông qua Đề nghị xây dựng Luật sửa đổi, bổ sung 10 luậtChính phủ cơ bản thông qua Đề nghị xây dựng Luật sửa đổi, bổ sung 10 luật
Nóng: Siêu doanh nghiệp 128.000 tỷ đồng 4 năm không có doanh thu, hóa đơnNóng: Siêu doanh nghiệp 128.000 tỷ đồng 4 năm không có doanh thu, hóa đơn
Agribank đã giải ngân hơn 116 ngàn tỷ đồng và 122 triệu USD cho vay ưu đãi hỗ trợ người dân, doanh nghiệpAgribank đã giải ngân hơn 116 ngàn tỷ đồng và 122 triệu USD cho vay ưu đãi hỗ trợ người dân, doanh nghiệp

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,550 ▲50K 74,350 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 73,450 ▲50K 74,250 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
Cập nhật: 07/05/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
TPHCM - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Hà Nội - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Hà Nội - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Đà Nẵng - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Miền Tây - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Miền Tây - SJC 85.500 ▲1200K 87.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲100K 74.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲70K 55.800 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲60K 43.560 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲40K 31.020 ▲40K
Cập nhật: 07/05/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,530 ▲150K 8,730 ▲150K
Miếng SJC Nghệ An 8,530 ▲150K 8,730 ▲150K
Miếng SJC Hà Nội 8,530 ▲150K 8,730 ▲150K
Cập nhật: 07/05/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,300 ▲1000K 87,500 ▲1000K
SJC 5c 85,300 ▲1000K 87,520 ▲1000K
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,300 ▲1000K 87,530 ▲1000K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 ▲150K 75,200 ▲150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 ▲150K 75,300 ▲150K
Nữ Trang 99.99% 73,400 ▲150K 74,400 ▲150K
Nữ Trang 99% 71,663 ▲148K 73,663 ▲148K
Nữ Trang 68% 48,247 ▲102K 50,747 ▲102K
Nữ Trang 41.7% 28,678 ▲63K 31,178 ▲63K
Cập nhật: 07/05/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,396.42 16,562.04 17,093.36
CAD 18,104.93 18,287.81 18,874.50
CHF 27,287.12 27,562.75 28,446.99
CNY 3,446.58 3,481.40 3,593.62
DKK - 3,599.50 3,737.34
EUR 26,642.63 26,911.75 28,103.48
GBP 31,070.28 31,384.12 32,390.95
HKD 3,164.69 3,196.66 3,299.21
INR - 303.47 315.60
JPY 159.45 161.06 168.76
KRW 16.17 17.96 19.59
KWD - 82,398.64 85,692.81
MYR - 5,302.53 5,418.18
NOK - 2,295.72 2,393.19
RUB - 265.41 293.81
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.90 2,397.54
SGD 18,313.88 18,498.87 19,092.33
THB 610.23 678.03 704.00
USD 25,125.00 25,155.00 25,455.00
Cập nhật: 07/05/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,522 16,622 17,072
CAD 18,319 18,419 18,969
CHF 27,579 27,684 28,484
CNY - 3,482 3,592
DKK - 3,618 3,748
EUR #26,888 26,923 28,183
GBP 31,469 31,519 32,479
HKD 3,175 3,190 3,325
JPY 161.52 161.52 169.47
KRW 16.89 17.69 20.49
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,300 2,380
NZD 15,016 15,066 15,583
SEK - 2,298 2,408
SGD 18,335 18,435 19,165
THB 638.22 682.56 706.22
USD #25,199 25,199 25,455
Cập nhật: 07/05/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,131.00
GBP 31,233.00 31,422.00 32,408.00
HKD 3,182.00 3,195.00 3,301.00
CHF 27,483.00 27,593.00 28,463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16,546.00 16,612.00 17,123.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,860.00
NZD 15,039.00 15,548.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 07/05/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25178 25178 25455
AUD 16559 16609 17114
CAD 18365 18415 18870
CHF 27772 27822 28385
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27092 27142 27852
GBP 31380 31402 32317
HKD 0 3250 0
JPY 162.7 163.2 167.73
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0358 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15058 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18576 18626 19183
THB 0 650.6 0
TWD 0 780 0
XAU 8520000 8520000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 07/05/2024 16:00