Giá vàng hôm nay 25/11: Đồng USD tăng giá, vàng cũng đi lên

07:48 | 25/11/2021

1,024 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tâm lý thận trọng của nhà đầu tư đã đẩy giá vàng hôm nay đi lên, bất chấp đồng USD tăng giá trong bối cảnh thị trường xuất hiện nhiều đồn đoán về việc Fed sớm thực hiện bình thường hoá chính sách tiền tệ.
Giá vàng hôm nay 25/11: Đồng USD tăng giá, vàng cũng đi lên

Ghi nhận vào đầu giờ ngày 25/11, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.791,64 USD/Ounce.

So với đầu năm 2021, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 217 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 49,77 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 10,33 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 12/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.791,5 USD/Ounce, tăng 7,5 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 25/11 tăng nhẹ chủ yếu do tâm lý thận trọng của nhà đầu tư trong bối cảnh tăng trưởng kinh tế Mỹ thấp hơn dự báo.

Theo Bộ Thương mại Mỹ, tăng trưởng kinh tế quý III/2021 của nước này chỉ đạt 2,1%, thấp hơn mức dự báo 2,2%. Đại dịch Covid-19 vẫn là tác nhân chính kéo chậm đà tăng trưởng, phục hồi của nền kinh tế Mỹ khi nó đã tạo ảnh hưởng lớn tới toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, nhiều khu vực bùng phát dịch phải tái áp dụng các biện pháp hạn chế mới, quá trình mở cửa bị chậm lại.

Lạm phát đang ở mức cao và được dự báo kéo dài sang năm 2022, bất chấp những nỗ lực hạ nhiệt thị trường năng lượng của chính quyền Tổng thống Joe Biden và nhiều quốc gia, cũng là tác nhân hỗ trợ giá vàng đi lên.

Tuy nhiên, ở chiều hướng ngược lại, giá vàng hôm nay cũng đang chịu áp lực giảm giá của đồng USD đang trên đà phục hồi mạnh, lập mức đỉnh 1 năm khi thị trường xuất hiện nhiều đồn đoán về việc Fed sẽ sớm có sự điều chỉnh lãi suất của đồng USD như một biện pháp nhằm giải quyết bài toán lạm phát.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 96,847 điểm, tăng 0,37%.

Ngoài ra, đà tăng của giá vàng hôm nay còn bị hạn chế bởi lợi suất trái phiếu Mỹ kỳ hạn 10 năm treo ở mức cao, bất chấp việc Fed sắp bắt đầu kế hoạch thu hẹp chương trình thu mua tài sản, trái phiếu vào tháng này.

Tại thị trường trong nước, tính đến đầu giờ sáng 25/11, giá vàng SJC hiện được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở 59,40 – 60,10 triệu đồng/lượng (mua/bán). Trong khi đó, giá vàng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 59,45 – 60,15 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 59,50 – 60,25 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Chứng khoán bùng nổ vẫn… thua lỗ hơn 20%Chứng khoán bùng nổ vẫn… thua lỗ hơn 20%
Vì đâu cổ phiếu IDI tăng bằng lần?Vì đâu cổ phiếu IDI tăng bằng lần?
Nghệ thuật kiếm lời của giới đầu tư chứng khoán: Lướt 10% ngon ơNghệ thuật kiếm lời của giới đầu tư chứng khoán: Lướt 10% ngon ơ
"Tháo chạy" khỏi cổ phiếu đầu cơ, VN-Index giảm 5 điểm mà ngỡ hơn 50 điểm
Hiện tượng hy hữu với chứng khoán Việt: Giới đầu tư xây xẩm, choáng vángHiện tượng hy hữu với chứng khoán Việt: Giới đầu tư xây xẩm, choáng váng
Quy mô thị trường chứng khoán Việt Nam đã vượt 130% GDPQuy mô thị trường chứng khoán Việt Nam đã vượt 130% GDP
Tiền đổ vào chứng khoán Việt lập kỷ lục mọi thời đạiTiền đổ vào chứng khoán Việt lập kỷ lục mọi thời đại

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,700 ▲200K 85,200 ▼500K
AVPL/SJC HCM 83,700 ▲200K 85,200 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 83,700 ▲200K 85,200 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 ▲250K 74,300 ▲250K
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 ▲250K 74,200 ▲250K
AVPL/SJC Cần Thơ 83,700 ▲200K 85,200 ▼500K
Cập nhật: 06/05/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.200 ▲100K 75.000 ▲50K
TPHCM - SJC 84.000 ▲500K 86.200 ▲300K
Hà Nội - PNJ 73.200 ▲100K 75.000 ▲50K
Hà Nội - SJC 84.000 ▲500K 86.200 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 73.200 ▲100K 75.000 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 84.000 ▲500K 86.200 ▲300K
Miền Tây - PNJ 73.200 ▲100K 75.000 ▲50K
Miền Tây - SJC 83.700 ▲200K 85.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.200 ▲100K 75.000 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 ▲500K 86.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 ▲500K 86.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.100 ▲100K 73.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.180 ▲80K 55.580 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.980 ▲60K 43.380 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.490 ▲40K 30.890 ▲40K
Cập nhật: 06/05/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,315 ▲30K 7,500 ▲10K
Trang sức 99.9 7,305 ▲30K 7,490 ▲10K
NL 99.99 7,310 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,290 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,380 ▲30K 7,530 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,380 ▲30K 7,530 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,380 ▲30K 7,530 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,400 ▲40K 8,600 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,400 ▲40K 8,600 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,400 ▲40K 8,600 ▲20K
Cập nhật: 06/05/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,700 ▲200K 85,900
SJC 5c 83,700 ▲200K 85,920
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,700 ▲200K 85,930
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,200 ▲100K 74,900 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,200 ▲100K 75,000 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 73,100 ▲100K 74,100 ▲100K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲99K 73,366 ▲99K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲68K 50,543 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲42K 31,053 ▲42K
Cập nhật: 06/05/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,367.15 16,532.47 17,062.88
CAD 18,078.25 18,260.85 18,846.71
CHF 27,318.10 27,594.04 28,479.34
CNY 3,445.08 3,479.88 3,592.07
DKK - 3,595.35 3,733.04
EUR 26,616.08 26,884.93 28,075.52
GBP 31,023.67 31,337.04 32,342.42
HKD 3,163.66 3,195.62 3,298.14
INR - 303.30 315.43
JPY 160.12 161.74 169.47
KRW 16.18 17.97 19.60
KWD - 82,354.82 85,647.40
MYR - 5,296.27 5,411.79
NOK - 2,290.42 2,387.67
RUB - 265.66 294.09
SAR - 6,745.61 7,015.30
SEK - 2,299.43 2,397.06
SGD 18,301.71 18,486.58 19,079.68
THB 611.17 679.08 705.08
USD 25,127.00 25,157.00 25,457.00
Cập nhật: 06/05/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,523 16,623 17,073
CAD 18,286 18,386 18,936
CHF 27,545 27,650 28,450
CNY - 3,477 3,587
DKK - 3,611 3,741
EUR #26,839 26,874 28,134
GBP 31,436 31,486 32,446
HKD 3,171 3,186 3,321
JPY 161.47 161.47 169.42
KRW 16.87 17.67 20.47
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,294 2,374
NZD 14,972 15,022 15,539
SEK - 2,292 2,402
SGD 18,314 18,414 19,144
THB 636.69 681.03 704.69
USD #25,164 25,164 25,457
Cập nhật: 06/05/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,797.00 26,905.00 28,111.00
GBP 31,196.00 31,384.00 32,369.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,303.00
CHF 27,497.00 27,607.00 28,478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16,496.00 16,562.00 17,072.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18,212.00 18,285.00 18,832.00
NZD 15,003.00 15,512.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 06/05/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25142 25142 25457
AUD 16584 16634 17144
CAD 18343 18393 18844
CHF 27751 27801 28367
CNY 0 3481.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27063 27113 27815
GBP 31579 31629 32297
HKD 0 3250 0
JPY 163.06 163.56 168.1
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0356 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15033 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18566 18616 19177
THB 0 650.8 0
TWD 0 780 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 06/05/2024 13:00