Giá vàng hôm nay 26/5: Lấy lại đà leo dốc, phá ngưỡng tâm lý 1.900 USD

06:13 | 26/05/2021

1,227 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD tiếp tục mất giá mạnh trong bối cảnh lo ngại lạm phát gia tăng đã tạo môi trường thuận lợi hỗ trợ giá vàng hôm nay tăng mạnh.
Giá vàng hôm nay 26/5: Lấy lại đà leo dốc, phá ngưỡng tâm lý 1.900 USD
Ảnh minh hoạ

Tính đến đầu giờ sáng ngày 26/5, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.898,62 USD/Ounce.

So với đầu năm 2021, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 114 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 52,78 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 3,64 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 7/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.900,4 USD/Ounce, tăng 1,4 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 26/5 tăng mạnh chủ yếu đồng USD và Bitcoin lao dốc.

Đồng bạc xanh mất giá trong bối cảnh đồng EUR tăng mạnh sau loạt dữ liệu kinh tế tích cực từ Đức.

Cụ thể, theo số liệu vừa được công bố, chỉ số kỳ vọng kinh doanh tháng 5 của Đức đã tăng lên 102,9 điểm, cao hơn nhiều còn số 99,2 điểm của tháng 4; chỉ số đánh giá hiện tại tháng 5 tăng lên 95,7 điểm, tố hơn con số kỳ vọng 95,5 điểm; chỉ số môi trường kinh doanh tăng lên 99,2 điểm, tốt hơn con số ký vọng 98,2 điểm.

Giá vàng hôm nay còn được thúc đẩy bởi lo ngại lạm phát gia tăng ngày một lớn khi nhiều nền kinh tế tiến hành mở cửa trở lại. Lạm phát tăng sẽ buộc chính phủ và ngân hàng Trung ương các nước phải có biện pháp can thiệp. Điều này có nghĩa các gói hỗ trợ, kích thích kinh tế sẽ được xem xét lại, trong khi mặt bằng lãi suất sẽ được nâng lên.

Trong diễn biến mới nhất, giới đầu tư đang lo ngại FED sẽ thu hẹp các chương trình thu mua trái phiếu.

Tại thị trường trong nước, tính đến đầu giờ sáng 26/5, giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh đứng ở mức 56,07 – 56,42 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,05 – 56,45 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,13 – 56,43 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,500 89,000
AVPL/SJC HCM 87,500 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,500 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,200
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,100
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 89,000
Cập nhật: 14/05/2024 01:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.900 76.800
TPHCM - SJC 87.500 90.000
Hà Nội - PNJ 74.900 76.800
Hà Nội - SJC 87.500 90.000
Đà Nẵng - PNJ 74.900 76.800
Đà Nẵng - SJC 87.500 90.000
Miền Tây - PNJ 74.900 76.800
Miền Tây - SJC 87.800 90.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.900 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 90.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.900
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 90.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.900
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.800 75.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.450 56.850
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.980 44.380
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.200 31.600
Cập nhật: 14/05/2024 01:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,420 7,605
Trang sức 99.9 7,410 7,595
NL 99.99 7,415
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,395
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,485 7,635
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,485 7,635
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,485 7,635
Miếng SJC Thái Bình 8,750 9,000
Miếng SJC Nghệ An 8,750 9,000
Miếng SJC Hà Nội 8,750 9,000
Cập nhật: 14/05/2024 01:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,500 90,000
SJC 5c 87,500 90,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,500 90,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,650 76,350
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,650 76,450
Nữ Trang 99.99% 74,550 75,550
Nữ Trang 99% 72,802 74,802
Nữ Trang 68% 49,029 51,529
Nữ Trang 41.7% 29,158 31,658
Cập nhật: 14/05/2024 01:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,336.96 16,501.98 17,031.33
CAD 18,123.37 18,306.44 18,893.66
CHF 27,355.96 27,632.28 28,518.66
CNY 3,445.73 3,480.54 3,592.73
DKK - 3,606.49 3,744.58
EUR 26,702.56 26,972.28 28,166.60
GBP 31,044.70 31,358.28 32,364.18
HKD 3,173.89 3,205.95 3,308.79
INR - 303.80 315.94
JPY 158.36 159.96 167.61
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 82,614.72 85,917.26
MYR - 5,315.22 5,431.13
NOK - 2,295.79 2,393.26
RUB - 261.35 289.31
SAR - 6,767.08 7,037.59
SEK - 2,298.52 2,396.10
SGD 18,313.38 18,498.37 19,091.75
THB 610.93 678.81 704.81
USD 25,149.00 25,179.00 25,479.00
Cập nhật: 14/05/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,485 16,505 17,105
CAD 18,290 18,300 19,000
CHF 27,491 27,511 28,461
CNY - 3,447 3,587
DKK - 3,589 3,759
EUR #26,588 26,798 28,088
GBP 31,385 31,395 32,565
HKD 3,126 3,136 3,331
JPY 158.59 158.74 168.29
KRW 16.41 16.61 20.41
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,271 2,391
NZD 15,046 15,056 15,636
SEK - 2,271 2,406
SGD 18,234 18,244 19,044
THB 638.08 678.08 706.08
USD #25,155 25,155 25,479
Cập nhật: 14/05/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,179.00 25,479.00
EUR 26,876.00 26,984.00 28,193.00
GBP 31,199.00 31,387.00 32,373.00
HKD 3,192.00 3,205.00 3,311.00
CHF 27,540.00 27,651.00 28,522.00
JPY 159.42 160.06 167.40
AUD 16,475.00 16,541.00 17,050.00
SGD 18,443.00 18,517.00 19,073.00
THB 675.00 678.00 706.00
CAD 18,263.00 18,336.00 18,884.00
NZD 15,058.00 15,568.00
KRW 17.76 19.42
Cập nhật: 14/05/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25479
AUD 16600 16650 17160
CAD 18407 18457 18913
CHF 27810 27860 28422
CNY 0 3482.8 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27170 27220 27930
GBP 31616 31666 32326
HKD 0 3250 0
JPY 161.25 161.75 166.3
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0388 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15085 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18586 18636 19198
THB 0 651 0
TWD 0 780 0
XAU 8750000 8750000 9000000
XBJ 7000000 7000000 7420000
Cập nhật: 14/05/2024 01:45