Giá vàng hôm nay 26/8 đi xuống, SJC tuột mốc 67 triệu đồng/lượng

07:57 | 26/08/2022

623 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD mạnh hơn nhờ kỳ vọng tăng lãi suất sau khi nền kinh tế Mỹ tiếp tục ghi nhận dữ liệu kinh tế tích cực khiến giá vàng hôm nay quay đầu giảm.
Tin tức kinh tế ngày 25/8: Giá xăng nhập lại sắp chạm mốc 30.000 đồng/lítTin tức kinh tế ngày 25/8: Giá xăng nhập lại sắp chạm mốc 30.000 đồng/lít
Giá vàng hôm nay 25/8 tăng nhẹGiá vàng hôm nay 25/8 tăng nhẹ
Giá vàng hôm nay 26/8 đi xuống, SJC tuột mốc 67 triệu đồng/lượng
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 26/8/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.756,17 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 48,93 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 17,92 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 9/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.754,8 USD/Ounce, giảm 3,0 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 26/8 có xu hướng đi xuống trong bối cảnh đồng USD lấy lại đà phục hồi khi thị trường dự báo về một quan điểm “diều hâu” từ Fed. Điều này càng được củng cố khi nền kinh tế tiếp tục ghi nhận dữ liệu tích cực về thị trường việc làm.

Cụ thể, theo dữ liệu vừa được công bố, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp theo tuần của Mỹ đã bất ngờ giảm mạnh xuống ngưỡng 243.000 trường hợp, thấp hơn khá nhiều so với con số dự báo 253.000.

Đồng bạc xanh tăng giá còn do các đồng tiền chủ chốt trong rổ tiền đồng như Euro, Nhân dân tệ... giảm.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 108,493 điểm, tăng 0,11%.

Tuy nhiên, đà giảm của giá vàng hôm nay là khá hạn chế trước lo ngại về tình trạng suy thoái kinh tế toàn cầu gia tăng. Điều này được dự báo sẽ đến sớm hơn khi các nắng nóng, hạn hán đang kéo dài tại châu Âu và Trung Quốc làm gián đoạn nhiều hoạt động kinh tế.

Tại thị trường trong nước, tính đến đầu giờ sáng ngày 26/8, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,05 – 66,85 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,00 – 66,85 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,10 – 66,85 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,15 – 66,85 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Lạm phát tăng cao, doanh nghiệp xuất khẩu “đứng ngồi không yên”Lạm phát tăng cao, doanh nghiệp xuất khẩu “đứng ngồi không yên”
Thúc đẩy thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất trong cả nướcThúc đẩy thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất trong cả nước
Lãi suất tăng cao, người dân đổ xô gửi tiết kiệmLãi suất tăng cao, người dân đổ xô gửi tiết kiệm
NHNN đốc thúc triển khai chương trình hỗ trợ lãi suất 2% từ nguồn ngân sách 40.000 tỷNHNN đốc thúc triển khai chương trình hỗ trợ lãi suất 2% từ nguồn ngân sách 40.000 tỷ
5 vấn đề các công ty dầu khí cần lưu ý về Đạo luật Giảm lạm phát vừa mới ban hành5 vấn đề các công ty dầu khí cần lưu ý về Đạo luật Giảm lạm phát vừa mới ban hành
Phân tích lạm phát và giá dầu thế giới những ngày quaPhân tích lạm phát và giá dầu thế giới những ngày qua

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 01/05/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 01/05/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 01/05/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 01/05/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 01/05/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,074 16,094 16,694
CAD 18,078 18,088 18,788
CHF 27,015 27,035 27,985
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,531 3,701
EUR #26,145 26,355 27,645
GBP 31,053 31,063 32,233
HKD 3,110 3,120 3,315
JPY 156.26 156.41 165.96
KRW 16.09 16.29 20.09
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,197 2,317
NZD 14,655 14,665 15,245
SEK - 2,223 2,358
SGD 17,997 18,007 18,807
THB 627.73 667.73 695.73
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 01/05/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 01/05/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 01/05/2024 11:00