Giá vàng hôm nay 27/4: Đồng USD suy yếu, giá vàng tăng nhẹ

06:45 | 27/04/2021

436 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Lo ngại rủi ro trước diễn biến tiêu cực của dịch Covdi-19 và đồng USD suy yếu đã hỗ trợ giá vàng hôm nay đi lên với nhận định có thể phá mốc 1.800 USD/Ounce.
gia-vang-sang-229-tang-100000-dongluong
Ảnh minh hoạ

Tính đến đầu giờ sáng ngày 27/4, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.781,34 USD/Ounce.

So với đầu năm 2021, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 219 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 49,51 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 5,99 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 6/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.781,3 USD/Ounce, tăng 1,2 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 27/4 tăng nhẹ chủ yếu do đồng USD suy yếu trong bối cảnh đại dịch Covid-19 có chiều hướng gia tăng tại nhiều quốc gia với nghi ngại về sự xuất hiện của chủng virus mới.

Đồng bạc xanh mất giá sau thông tin Tổng thống Joe Biden được cho là đã đưa đề xuất tăng gần gấp đôi thuế thặng dư vốn như thuế đánh vào phần thu nhập từ đầu tư chứng khoán đối với các cá nhân thu nhập từ 1 triệu USD từ mức 20% hiện nay lên 39,6%.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 90,805 điểm, giảm 0,04%.

Tại châu Á, dịch Covid-19 đang có diễn biến gia tăng tại nhiều quốc gia như Ấn Độ, Nhật Bản, Thái Lan, Campuchia, Lào… làm dấy lên những lo ngại về một làn sóng dịch bệnh mới. Thậm chí theo một số chuyên gia, làn sóng dịch Covid-19 này sẽ nguy hại hơn rất nhiều khi mà chủng virus mới được ghi nhận có khả năng lây lan rất nhanh.

Tuy nhiên, đà tăng của giá vàng hôm nay cũng bị hạn chế đáng kể bởi loạt dữ liệu kinh tế được công bố cuối tuần trước, qua đó tạo tam lý lạc quan vào triển vọng phục hồi kinh tế toàn cầu của giới đầu tư.

Hiện giới đầu tư đang hướng sự chú ý vào cuộc họp chính sách của FED dự kiến sẽ diễn ra trong tuần này để có thêm dữ liệu cho việc hoạch định xu hướng đầu tư.

Tại thị trường trong nước, tính đến đầu giờ sáng 27/4, giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 55,15 – 55,50 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 55,10 – 55,60 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 55,28 – 55,55 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Apple đầu tư 200 triệu USD để hỗ trợ chống biến đổi khí hậuApple đầu tư 200 triệu USD để hỗ trợ chống biến đổi khí hậu
Thủ tướng yêu cầu rà soát, sửa đổi quy định cản trở đầu tư, kinh doanhThủ tướng yêu cầu rà soát, sửa đổi quy định cản trở đầu tư, kinh doanh
HLV Tan Cheng Hoe: HLV Tan Cheng Hoe: "Malaysia không thay đổi đội hình đấu tuyển Việt Nam"
Đầu tư hạ tầng thương mại điện tửĐầu tư hạ tầng thương mại điện tử
Chi phí tài chính cho các dự án dầu khí đã khácChi phí tài chính cho các dự án dầu khí đã khác

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,050
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 05/05/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.900
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.900
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.900
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 05/05/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,490
Trang sức 99.9 7,275 7,480
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,520
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 05/05/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,900
SJC 5c 83,500 85,920
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,930
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 05/05/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,354.34 16,519.54 17,049.50
CAD 18,090.38 18,273.11 18,859.33
CHF 27,341.37 27,617.55 28,503.54
CNY 3,436.06 3,470.77 3,582.65
DKK - 3,598.26 3,736.05
EUR 26,625.30 26,894.25 28,085.20
GBP 31,045.53 31,359.12 32,365.15
HKD 3,169.44 3,201.45 3,304.16
INR - 303.80 315.94
JPY 161.02 162.65 170.43
KRW 16.21 18.02 19.65
KWD - 82,506.00 85,804.46
MYR - 5,303.65 5,419.33
NOK - 2,286.73 2,383.82
RUB - 265.97 294.43
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.45 2,397.08
SGD 18,345.10 18,530.40 19,124.88
THB 611.06 678.96 704.95
USD 25,117.00 25,147.00 25,457.00
Cập nhật: 05/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,456 16,476 17,076
CAD 18,235 18,245 18,945
CHF 27,506 27,526 28,476
CNY - 3,435 3,575
DKK - 3,572 3,742
EUR #26,449 26,659 27,949
GBP 31,283 31,293 32,463
HKD 3,119 3,129 3,324
JPY 161.69 161.84 171.39
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,252 2,372
NZD 14,995 15,005 15,585
SEK - 2,270 2,405
SGD 18,246 18,256 19,056
THB 637.99 677.99 705.99
USD #25,100 25,100 25,457
Cập nhật: 05/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,090.00
GBP 31,177.00 31,365.00 32,350.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,304.00
CHF 27,495.00 27,605.00 28,476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16,468.00 16,534.00 17,043.00
SGD 18,463.00 18,537.00 19,095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,207.00 18,280.00 18,826.00
NZD 0.00 15,007.00 15,516.00
KRW 0.00 17.91 19.60
Cập nhật: 05/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25457
AUD 16588 16638 17148
CAD 18360 18410 18865
CHF 27797 27847 28409
CNY 0 3473 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27081 27131 27841
GBP 31618 31668 32331
HKD 0 3250 0
JPY 164.03 164.53 169.07
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15068 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18623 18673 19227
THB 0 651.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 05/05/2024 15:00