Giá vàng hôm nay 28/5: Giằng co quanh ngưỡng 1.900 USD, chưa thể bứt phá

07:29 | 28/05/2021

2,645 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tâm lý thận trọng của nhà đầu tư trước lo ngại lạm phát gia tăng và căng thẳng thương mại Mỹ - Trung “nóng” lên đã giữ giá vàng hôm nay ở mức đỉnh 1.900 USD/Ounce, bất chấp đồng USD có dấu hiệu phục hồi.

Tính đến đầu giờ sáng ngày 28/5, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.896,89 USD/Ounce.

So với đầu năm 2021, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 116 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 52,66 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 3,88 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 7/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.899,4 USD/Ounce, tăng 2,5 USD/Ounce trong phiên.

gia-vang-chot-phien-47-vang-sjc-tang-900000-dongluong
Ảnh minh hoạ

Giá vàng ngày 28/5 tăng nhẹ, dao động quanh mức 1.900 USD/Ounce bất chấp đồng USD có xu hướng phục hồi và lợi suất trái phiếu Mỹ tăng chủ yếu do tâm lý lo ngại rủi ro của giới đầu tư trước diễn biến của lạm phát, dịch Covid-19.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 90,037 điểm, tăng 0,04%.

Lợi suất trái phiếu Mỹ kỳ hạn 10 năm cũng tăng lên 1,588%.

Đồng bạc xanh và lợi suất trái phiếu Mỹ tăng nhẹ sau khi một số quan chức FED lên tiếng phủ nhận khả năng cơ quan này thay đổi chính sách tiền tệ nới lỏng đang được triển khai nhằm hỗ trợ các kế hoạch phục hồi kinh tế cảu chính phủ.

Hiện giới đầu tư đang chờ đợi các dữ liệu kinh tế về thị trường việc làm và tổng sản phẩm quốc nội Mỹ để có thêm căn cứ để đưa các đánh giá về triển vọng phục hồi của nền kinh tế số 1 thế giới.

Giá vàng hôm nay cũng được hỗ trợ bởi là căng thẳng thương mại Mỹ - Trung lại “nóng” lên khi thông tin về việc giới chức 2 nước vừa cuộc đàm phán trong bối cảnh Mỹ được cho là đang xem xét mức độ tuân thủ các cam kết theo thoả thuận giai đoạn 1 của Trung Quốc.

Ngoài ra, giá vàng còn được thúc đẩy bởi trạng thái đi xuống của thị trường chứng khoán toàn cầu.

Tuy nhiên, đà tăng của giá vàng hôm nay cũng bị hạn chế đáng kể bởi cuộc chiến phòng chống Covid-19 tiếp tục ghi nhận nhiều kết quả tích cực.

Tại thị trường trong nước, tính đến đầu giờ sáng 28/5, giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh đứng ở mức 56,14 – 56,54 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,10 – 56,48 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,15 – 56,47 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Quỹ mua Vaccine có thêm 30 tỷ đồng ủng hộ từ MB GroupQuỹ mua Vaccine có thêm 30 tỷ đồng ủng hộ từ MB Group
Chuyển đổi số ngành Ngân hàng hướng đi chiến lược bền vững trong kỷ nguyên 4.0Chuyển đổi số ngành Ngân hàng hướng đi chiến lược bền vững trong kỷ nguyên 4.0
T&T Group trao tặng 1 triệu liều vaccine phòng Covid-19T&T Group trao tặng 1 triệu liều vaccine phòng Covid-19
Xóa bỏ tư duy xin cho trong xây dựng cơ chế, chính sách tài chính - ngân sáchXóa bỏ tư duy xin cho trong xây dựng cơ chế, chính sách tài chính - ngân sách
Ngân hàng chuyển dịch nhiều ưu đãi sang các kênh giao dịch online 
Ngân hàng chuyển dịch nhiều ưu đãi sang các kênh giao dịch online 

Số đẹp, xu thế không chỉ dành cho VIPSố đẹp, xu thế không chỉ dành cho VIP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 28/04/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 18:00