Giá vàng hôm nay 29/1: Rộng cửa tăng

06:55 | 29/01/2021

338 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD suy yếu, bức tranh kinh tế Mỹ u ám, gói hỗ trợ 1.900 tỷ USD gặp bế tắc, chứng khoán lao dốc... là những nhân tố sẽ thúc đẩy giá vàng hôm nay tăng mạnh.
gia-vang-tuan-toi-co-kha-nang-tang-manh

Tính đến đầu giờ sáng ngày 29/1, theo giờ Việt Nam, giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1.842,85 USD/Ounce. So với cùng thời điểm ngày 28/1, giá vàng thế giới giao ngay đã tăng khoảng 4 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 51,21 triệu đồng/lượng.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 4/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.845,3 USD/Ounce, tăng 3,3 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 29/1 có xu hướng tăng chủ yếu do nhu cầu nắm giữ vàng của nhà đầu tư tăng mạnh trong bối cảnh kinh tế toàn cầu ghi nhận nhiều thông tin tiêu cực.

Đồng USD suy yếu đã làm tăng vai trò tài sản đảm bảo của kim loại quý, thu hút mạnh dòng tiền của nhà đầu tư khi mà thị trường có nhiều biến động.

Đồng bạc xanh mất giá sau khi Bộ Thương mại Mỹ công bố mức tăng trưởng quý IV/2020 của nước này chỉ đạt 4%, thấp hơn con số dự báo 4,2% được đưa ra và thấp hơn nhiều mức tăng trưởng 33,1% trong quý III/2020.

Ghi nhận cùng thời điểm, theo giờ Việt Nam, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 90,525 điểm, giảm 0,13%.

Các dữ liệu được Bộ Thương mại Mỹ công bố cũng cho thấy nền kinh tế lớn nhất thế giới vừa trải qua năm suy giảm mạnh nhất kể từ Thế chiến II, giảm 3,5%, do dịch Covid-19 tàn phá nhiều lĩnh vực kinh doanh lớn như nhà hàng, hàng không, và khiến hàng triệu người Mỹ lâm vào cảnh mất việc làm, nghèo đói.

Gói hỗ trợ, kích thích kinh tế 1.900 tỷ USD theo đề xuất của Tổng thống Joe Biden đang gặp trở ngại, chậm được triển khai do chưa nhận được sự đồng thuận của Đảng Cộng hoà đã làm giảm tâm lý kỳ vọng của giới đầu tư với triển vọng phục hồi kinh tế.

Dịch Coivd-19 tiếp tục diễn biến phức tạp, với tốc độ lây nhiễm cao tại nhiều quốc gia cũng là tác nhân làm tăng rủi ro trên thị trường, kích thích dòng tiền chảy vào vàng, qua đó hỗ trợ giá vàng hôm nay đi lên. Theo trang cập nhật thời gian thực Worldometers, đến đầu giờ sáng 29/1, thế giới ghi nhận 101.969.426 ca nhiễm và 2.198.556 người chết do Covid-19, tăng lần lượt 601.559 và 17.375 ca trong 24 giờ qua. 73.802.007 người đã bình phục.

Sự sụt giảm của các thị trường chứng khoán sau loạt dữ liệu kinh tế tiêu cực như trên càng thúc đẩy dòng tiền chảy vào tài sản đảm bảo, qua đó thúc đẩy giá vàng tăng.

Với những nhân tố như trên, giá vàng thế giới ngày 28/1 có thời điểm đã vọt lên ngưỡng 1.860 USD/Ounce.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận vào đầu giờ sáng 29/1, giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 56,15 – 56,65 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,25 – 56,55 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,30 – 56,65 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,300 86,800
AVPL/SJC HCM 85,300 86,800
AVPL/SJC ĐN 85,300 86,800
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 74,250
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 74,150
AVPL/SJC Cần Thơ 85,300 86,800
Cập nhật: 08/05/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 75.300
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.500 75.300
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.500 75.300
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.500 75.300
Miền Tây - SJC 85.600 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 75.300
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 74.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 55.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 43.560
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 31.020
Cập nhật: 08/05/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,550 8,740
Miếng SJC Nghệ An 8,550 8,740
Miếng SJC Hà Nội 8,550 8,740
Cập nhật: 08/05/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,300 87,500
SJC 5c 85,300 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,300 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 75,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 75,300
Nữ Trang 99.99% 73,400 74,400
Nữ Trang 99% 71,663 73,663
Nữ Trang 68% 48,247 50,747
Nữ Trang 41.7% 28,678 31,178
Cập nhật: 08/05/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,396.42 16,562.04 17,093.36
CAD 18,104.93 18,287.81 18,874.50
CHF 27,287.12 27,562.75 28,446.99
CNY 3,446.58 3,481.40 3,593.62
DKK - 3,599.50 3,737.34
EUR 26,642.63 26,911.75 28,103.48
GBP 31,070.28 31,384.12 32,390.95
HKD 3,164.69 3,196.66 3,299.21
INR - 303.47 315.60
JPY 159.45 161.06 168.76
KRW 16.17 17.96 19.59
KWD - 82,398.64 85,692.81
MYR - 5,302.53 5,418.18
NOK - 2,295.72 2,393.19
RUB - 265.41 293.81
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.90 2,397.54
SGD 18,313.88 18,498.87 19,092.33
THB 610.23 678.03 704.00
USD 25,125.00 25,155.00 25,455.00
Cập nhật: 08/05/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,442 16,462 17,062
CAD 18,199 18,209 18,909
CHF 27,438 27,458 28,408
CNY - 3,449 3,589
DKK - 3,573 3,743
EUR #26,463 26,673 27,963
GBP 31,218 31,228 32,398
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.06 160.21 169.76
KRW 16.49 16.69 20.49
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,250 2,370
NZD 14,988 14,998 15,578
SEK - 2,264 2,399
SGD 18,197 18,207 19,007
THB 635.48 675.48 703.48
USD #25,125 25,125 25,455
Cập nhật: 08/05/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,131.00
GBP 31,233.00 31,422.00 32,408.00
HKD 3,182.00 3,195.00 3,301.00
CHF 27,483.00 27,593.00 28,463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16,546.00 16,612.00 17,123.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,860.00
NZD 15,039.00 15,548.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 08/05/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25178 25178 25455
AUD 16559 16609 17114
CAD 18365 18415 18870
CHF 27772 27822 28385
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27092 27142 27852
GBP 31380 31402 32317
HKD 0 3250 0
JPY 162.7 163.2 167.73
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0358 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15058 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18576 18626 19183
THB 0 650.6 0
TWD 0 780 0
XAU 8520000 8520000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 08/05/2024 04:00