Giá vàng hôm nay 29/8 tiếp đà giảm

06:15 | 29/08/2022

633 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông điệp về việc tăng lãi suất và duy trì ở mức cao trong thời gian dài hơn khiến giá vàng hôm nay tiếp tục gặp khó, có xu hướng giảm nhẹ dù đã ở mức thấp nhất 1 tháng.
Dự báo: Giá dầu trong vài tháng tới sẽ ra saoDự báo: Giá dầu trong vài tháng tới sẽ ra sao
Tin hoạt động của các công ty năng lượng trong tuần qua (22-28/8)Tin hoạt động của các công ty năng lượng trong tuần qua (22-28/8)
Giá vàng hôm nay 29/8 tiếp đà giảm
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 29/8/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.736,11 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 48,38 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 18,42 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 10/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.735,4 USD/Ounce, giảm 1,1 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 29/8 có xu hướng giảm nhẹ chủ yếu do đồng USD mạnh hơn khi Fed đưa quan điểm về vệc tăng lãi suất.

Phát biểu tại hội nghị chuyên đề kinh tế hằng năm của FED ở Jackson Hole (bang Wyoming, miền Tây nước Mỹ) hôm 26/8, Chủ tịch Fed Jerome Powell đã đề cập đến một đợt tăng lãi suất mới vào những tháng tới nhằm kiềm chế lạm phát.

Quy mô đợt tăng lãi suất được Chủ tịch Fed cho biết sẽ được quyết định vào cuộc họp tiếp theo của Fed vào ngày 20/9.

Dữ liệu vừa được Bộ Thương mại Mỹ công bố cuối tuần trước cho thấy, Chỉ số Chi tiêu cho tiêu dùng cá nhân (PCE) cốt lõi tăng 4,6% trong tháng 7, giảm so với mức 4,8% của tháng 6. Đây tiếp tục tạo thêm cơ sở để Fed tiếp tục thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 108,950 điểm, tăng 0,18%.

Tuy nhiên, ở chiều hướng ngược lại, giá vàng hôm nay cũng được hỗ trợ bởi đà đi xuống của thị trường chứng khoán Mỹ và lo ngại suy thoái kinh tế ở châu Âu, Trung Quốc ngày một lớn.

Tại thị trường trong nước, tính đến đầu giờ sáng ngày 29/8, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,00 – 66,80 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,00 – 66,80 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,00 – 66,80 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,05 – 66,80 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Nga nêu 4 trường hợp sử dụng vũ khí hạt nhânNga nêu 4 trường hợp sử dụng vũ khí hạt nhân
Ukraine nêu cách duy nhất chấm dứt xung đột với NgaUkraine nêu cách duy nhất chấm dứt xung đột với Nga
Nga nêu điều kiện khôi phục nguồn cung khí đốt cho châu ÂuNga nêu điều kiện khôi phục nguồn cung khí đốt cho châu Âu
Lạm phát tăng cao, doanh nghiệp xuất khẩu “đứng ngồi không yên”Lạm phát tăng cao, doanh nghiệp xuất khẩu “đứng ngồi không yên”
5 vấn đề các công ty dầu khí cần lưu ý về Đạo luật Giảm lạm phát vừa mới ban hành5 vấn đề các công ty dầu khí cần lưu ý về Đạo luật Giảm lạm phát vừa mới ban hành
Phân tích lạm phát và giá dầu thế giới những ngày quaPhân tích lạm phát và giá dầu thế giới những ngày qua

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 ▼350K 83,650 ▼350K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 ▲600K 76,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 ▲600K 76,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 ▼350K 83,650 ▼350K
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼100K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 ▲30K 7,670 ▲20K
Trang sức 99.9 7,455 ▲30K 7,660 ▲20K
NL 99.99 7,460 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 ▲100K 76,700 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 ▲100K 76,800 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,700 ▲100K 76,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 73,248 ▲99K 75,248 ▲99K
Nữ Trang 68% 49,335 ▲68K 51,835 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 29,345 ▲42K 31,845 ▲42K
Cập nhật: 19/04/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,030 16,050 16,650
CAD 18,216 18,226 18,926
CHF 27,490 27,510 28,460
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,548 3,718
EUR #26,287 26,497 27,787
GBP 31,122 31,132 32,302
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.43 160.58 170.13
KRW 16.27 16.47 20.27
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,235 2,355
NZD 14,751 14,761 15,341
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,135 18,145 18,945
THB 636.73 676.73 704.73
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 22:00