Giá vàng hôm nay 30/12: Lấy lại đà tăng

07:30 | 30/12/2020

317 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Lo ngại dịch Covid-19 tăng nhanh sẽ đẩy kinh tế toàn cầu vào vòng xoáy suy thoái, đẩy nhiều nền kinh tế trước nguy cơ vỡ nợ, lạm phát gia tăng... đã hỗ trợ giá vàng hôm nay đi lên.
gia-vang-trong-nuoc-nguoc-chieu-the-gioi-boc-hoi-80000-dongluong
Ảnh minh hoạ

Tính đến đầu giờ sáng ngày 30/12, theo giờ Việt Nam, giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1.878,38 USD/Ounce. So với cùng thời điểm ngày 29/12, giá vàng thế giao ngay đã tăng khoảng 3 USD/Ounce.

Giá vàng hôm nay hiện cao hơn khoảng 381 USD/Ounce so với đầu năm 2020. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 52,20 triệu đồng/lượng.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 2/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.882,1 USD/Ounce, giảm 0,4 USD/Ounce trong phiên nhưng đã tăng khoảng 2 USD so với cùng thời điểm ngày 29/12.

Giá vàng ngày 30/12 có xu hướng tăng trở lại chủ yếu do đồng USD suy yếu, trượt xuống mức thấp nhất trong hơn 2 năm trở lại đây.

Đồng bạc xanh mất giá mạnh trong bối cảnh các thị trường lạc quan với khả năng Thượng viện Mỹ sẽ thông qua việc tăng khoản hỗ trợ cho người lao động nước này từ 600 USD lên 2.000 USD.

Đồng Bảng Anh tăng mạnh sau khi Anh và EU đạt thoả thuận thương mại hậu Brexit cũng là tác nhân khiến đồng USD mất giá.

Ghi nhận cùng thời điểm, theo giờ Việt Nam, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 89,925 điểm, giảm 0,39%.

Giá vàng hôm nay cũng được thúc đẩy bởi lo ngại dịch Covid-19 vẫn đang lây lan với tốc độ nhanh tại nhiều quốc gia, trong khi hiệu quả của vắc-xin Covid-19 đang được triển khai lại cần thời gian kiểm chứng.

Một nhân tố khác, theo nhận định của nhiều chuyên gia là vấn đề lạm phát, nợ chính phủ, đang âm ỉ hỗ trợ giá vàng ngày 30/12 đi lên.

Việc tăng mạnh nguồn cung tiền vào nền kinh tế có thể hỗ trợ nền kinh tế tăng trưởng trở lại nhưng nó cũng đẩy quy mô nợ, bao gồm nợ chính phủ, nợ doanh nghiệp và cả nợ của người dân tăng, kéo theo đó là vấn đề lạm phát. Và khi cả 3 nhân tố trên không còn đủ sức chi trả, nguy cơ khủng hoảng nợ là rất lớn. Hoặc khi việc bơm tiền bị dừng không đúng lúc, vào thời điểm không phù hợp, nó cũng dẫn đến khủng hoảng nợ do “sức khoẻ” tài chính của người dân, doanh nghiệp chưa phục hồi.

Tình hình địa chính trị tiềm ẩn nhiều bất ổn cũng là tác nhân thúc đẩy giá vàng hôm nay đi lên.

Tại thị trường trong nước, tính đến cuối phiên giao dịch ngày 30/12, giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 55,40 – 55,90 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 55,30 – 55,90 triệu đồng/lượng.

Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 55,40 – 55,90 triệu đồng/lượng và tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 55,41 – 55,88 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 74,200
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 74,100
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 84,000
Cập nhật: 26/04/2024 03:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 84.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 26/04/2024 03:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 7,510
Trang sức 99.9 7,295 7,500
NL 99.99 7,300
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,430
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,430
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,430
Cập nhật: 26/04/2024 03:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,300
SJC 5c 82,000 84,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 26/04/2024 03:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 26/04/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,201 16,221 16,821
CAD 18,244 18,254 18,954
CHF 27,268 27,288 28,238
CNY - 3,431 3,571
DKK - 3,557 3,727
EUR #26,339 26,549 27,839
GBP 31,162 31,172 32,342
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.68 158.83 168.38
KRW 16.27 16.47 20.27
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,231 2,351
NZD 14,817 14,827 15,407
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,086 18,096 18,896
THB 631.4 671.4 699.4
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 26/04/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 26/04/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 03:45