Giá vàng hôm nay 30/9 duy trì đà tăng mạnh

07:00 | 30/09/2022

522 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Triển vọng tăng lãi suất hạ nhiệt và nỗ lực hỗ trợ đồng nội tệ của Anh, Trung Quốc khiến đồng USD giảm mạnh, qua đó hỗ trợ giá vàng hôm nay duy trì đà tăng, vượt lên mức 1.670 USD/Ounce.
gia-vang-hom-nay-bi-thoi-bay-180000-dongluong
Ảnh minh hoạ
Tin tức kinh tế ngày 29/9: Dư địa kiểm soát lạm phát còn tương đối lớnTin tức kinh tế ngày 29/9: Dư địa kiểm soát lạm phát còn tương đối lớn
Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 29/9/2022Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 29/9/2022

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 30/9/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.663,84 USD/Ounce, tăng khoảng 7 USD so với cùng thời điểm ngày 29/9.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 46,68 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 18,87 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 10/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.661,7 USD/Ounce, tăng 3,2 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 30/9 duy trì đà tăng chủ yếu do đồng USD mất giá mạnh trong bối cảnh Anh và Trung Quốc có nhiều biện pháp nhằm hỗ trợ đồng nội tệ.

Cụ thể, Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBOC) ngày 29/9 đã phát đi cảnh báo “đừng đánh cược” vào sự biến động của đồng Nhân dân tệ (NDT) với các nhà đầu tư tham gia thị trường tiền tệ.

Còn Ngân hàng Trung ương Anh (BoE) ngày 28/9 đã thông báo sẽ tạm ngưng kế hoạch bán trái phiếu Chính phủ vào tuần tới và tạm thời mua trái phiếu kỳ hạn dài hạn.

Đồng bạc xanh mất giá mạnh trong những phiên giao dịch gần đây còn do kỳ vọng Fed sẽ “nhẹ tay” hơn đối với việc tăng lãi suất khi nhiều dữ liệu kinh tế cho thấy nền kinh tế đang khá tích cực.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 111,985 điểm, giảm 0,46%.

Giá vàng hôm nay tăng mạnh còn do lo ngại rủi ro kinh tế toàn cầu gia tăng, đặc biệt là vấn đề an ninh năng lượng ở châu Âu.

Làn sóng bán tháo trái phiếu cũng là nhân tố hỗ trợ giá vàng đi lên.

Tại thị trường trong nước, hiện giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 64,55 – 65,55 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 64,55 – 65,55 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 64,50 – 65,50 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 64,52 – 65,48 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Ông Putin ký sắc lệnh công nhận độc lập cho 2 vùng ly khai của UkraineÔng Putin ký sắc lệnh công nhận độc lập cho 2 vùng ly khai của Ukraine
Phản ứng của EU khi Nga sáp nhập các tỉnh miền đông UkrainePhản ứng của EU khi Nga sáp nhập các tỉnh miền đông Ukraine
Thị trường dầu mỏ, khí đốt sẽ tiếp tục hứng chịu những hậu quả gì sau vụ nổ ở Nordstream?Thị trường dầu mỏ, khí đốt sẽ tiếp tục hứng chịu những hậu quả gì sau vụ nổ ở Nordstream?
Tổng thống Ukraine nêu điều kiện đàm phán chấm dứt chiến tranhTổng thống Ukraine nêu điều kiện đàm phán chấm dứt chiến tranh
Nga nêu lý do không thể đàm phán ngoại giao chấm dứt xung đột với UkraineNga nêu lý do không thể đàm phán ngoại giao chấm dứt xung đột với Ukraine
Hơn 100 quan sát viên từ 40 nước giám sát trưng cầu dân ý tại UkraineHơn 100 quan sát viên từ 40 nước giám sát trưng cầu dân ý tại Ukraine

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 02:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 02:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 02:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 02:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,185 16,205 16,805
CAD 18,234 18,244 18,944
CHF 27,262 27,282 28,232
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,554 3,724
EUR #26,319 26,529 27,819
GBP 31,089 31,099 32,269
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.49 159.64 169.19
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,812 14,822 15,402
SEK - 2,258 2,393
SGD 18,100 18,110 18,910
THB 632.5 672.5 700.5
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 02:45