Giá vàng hôm nay 3/10 duy trì đà tăng

06:10 | 03/10/2022

1,104 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD yếu hơn trong bối cảnh nguy cơ suy thoái kinh tế ngày một lớn đã hỗ trợ cải thiện đánh kể vị thế của kim loại quý, qua đó giúp giá vàng hôm nay duy trì đà tăng nhẹ.
Giá vàng hôm nay 3/10 duy trì đà tăng
Ảnh minh hoạ
Tin tức kinh tế ngày 2/10: Nợ xấu tổng thể các ngân hàng giảm mạnhTin tức kinh tế ngày 2/10: Nợ xấu tổng thể các ngân hàng giảm mạnh
Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 2/10/2022Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 2/10/2022

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 3/10/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.664,65 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 46,76 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 19,64 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 11/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.667,9 USD/Ounce, tăng 0,7 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng thế giới vừa kết thúc giảm giá thứ 6 liên tiếp trong năm 2022. Xu hướng tăng lãi suất của các ngân hàng trung ương, đặc biệt là Fed, cộng với bất ổn địa chính trị, lạm phát gia tăng, rủi ro kinh tế ngày một lớn là những tác nhân trực tiếp tác động đến giá kim loại quý.

Vai trò tài sản đảm bảo của vàng liên tục bị bào mòn bởi xu hướng nắm giữ tiền mặt của nhà đầu tư, đặc biệt là nắm giữ đồng USD khi Fed liên tục phát thông điệp về việc tăng lãi suất, thậm chí khẳng định sẵn sàng hy sinh tăng trưởng để hạ nhiệt lạm phát.

Tuy nhiên, triển vọng của kim loại đang dần được cải thiện khi đồng USD yếu hơn trong bối cảnh kinh tế toàn cầu liên tục được cảnh báo sẽ sớm rơi vào tình trạng suy thoái.

Nhu cầu nắm giữ kim loại quý cũng được thúc đẩy bởi tâm lý bắt đáy của nhà đầu tư.

Chính sự chuyển biến đã giúp giá vàng hôm nay duy trì đà tăng.

Nguy cơ về một cuộc khủng hoảng năng lượng ở châu Âu cũng là nhân tố hỗ trợ giá vàng ngày 3/10 đi lên.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 65,40 – 66,40 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 65,40 – 66,40 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 65,40 – 66,40 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 65,42 – 66,40 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Tòa án Hiến pháp Nga công nhận hiệp ước sáp nhập 4 vùng ly khai UkraineTòa án Hiến pháp Nga công nhận hiệp ước sáp nhập 4 vùng ly khai Ukraine
Chứng khoán còn giảm bao nhiêu, ánh sáng cuối đường hầm đã có chưa?Chứng khoán còn giảm bao nhiêu, ánh sáng cuối đường hầm đã có chưa?
Quân đội Nga rút khỏi thị trấn chiến lược Lyman ở Đông UkraineQuân đội Nga rút khỏi thị trấn chiến lược Lyman ở Đông Ukraine
Thông điệp của Nga sau quyết định sáp nhập 4 vùng ly khai UkraineThông điệp của Nga sau quyết định sáp nhập 4 vùng ly khai Ukraine
Lo Nga khóa nốt đường ống qua Ukraine, giá khí đốt châu Âu lại nóngLo Nga khóa nốt đường ống qua Ukraine, giá khí đốt châu Âu lại nóng
Ông Putin ký sắc lệnh công nhận độc lập cho 2 vùng ly khai của UkraineÔng Putin ký sắc lệnh công nhận độc lập cho 2 vùng ly khai của Ukraine

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,100 ▼350K 74,050 ▼350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,000 ▼350K 73,950 ▼350K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.500 ▼1000K 83.800 ▼700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼35K 7,500 ▼25K
Trang sức 99.9 7,275 ▼35K 7,490 ▼25K
NL 99.99 7,280 ▼35K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼35K 7,530 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼35K 7,530 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼35K 7,530 ▼25K
Miếng SJC Thái Bình 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Hà Nội 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Cập nhật: 25/04/2024 10:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 ▼1000K 83,800 ▼700K
SJC 5c 81,500 ▼1000K 83,820 ▼700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 ▼1000K 83,830 ▼700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▼100K 74,700 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▼100K 74,800 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 72,800 ▼100K 73,900 ▼200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼198K 73,168 ▼198K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼136K 50,407 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼84K 30,969 ▼84K
Cập nhật: 25/04/2024 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,247 16,347 16,797
CAD 18,275 18,375 18,925
CHF 27,289 27,394 28,194
CNY - 3,462 3,572
DKK - 3,592 3,722
EUR #26,697 26,732 27,992
GBP 31,238 31,288 32,248
HKD 3,166 3,181 3,316
JPY 159.87 159.87 167.82
KRW 16.64 17.44 20.24
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,270 2,350
NZD 14,817 14,867 15,384
SEK - 2,283 2,393
SGD 18,193 18,293 19,023
THB 629.76 674.1 697.76
USD #25,165 25,165 25,475
Cập nhật: 25/04/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25477
AUD 16293 16343 16848
CAD 18321 18371 18822
CHF 27483 27533 28095
CNY 0 3465.8 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26904 26954 27664
GBP 31369 31419 32079
HKD 0 3140 0
JPY 161.18 161.68 166.19
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14860 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18435 18485 19042
THB 0 642.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 10:45