Giá vàng hôm nay 31/8 lao dốc mạnh

06:00 | 31/08/2022

1,068 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thêm dự báo lạc quan về nền kinh tế Mỹ được đưa ra làm gia tăng khả năng Fed sẽ sớm thực hiện tăng lãi suất đã giúp đồng USD neo cao, qua đó ép giá vàng hôm nay lao dốc.
Giá vàng hôm nay 30/8 loay hoay ở đáy 1 tháng, SJC về mức 66,5 triệu đồng/lượngGiá vàng hôm nay 30/8 loay hoay ở đáy 1 tháng, SJC về mức 66,5 triệu đồng/lượng
Tin tức kinh tế ngày 29/8: Thu ngân sách 8 tháng đầu năm gần đạt kế hoạch cả nămTin tức kinh tế ngày 29/8: Thu ngân sách 8 tháng đầu năm gần đạt kế hoạch cả năm
gia-vang-ngay-118-tiep-tuc-tang
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 31/8/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.722,77 USD/Ounce, giảm khoảng 14 USD so với cùng thời điểm ngày 30/8.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 48,02 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 18,68 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 10/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.724,7 USD/Ounce, giảm 2,2 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 31/8 giảm mạnh trong bối cảnh khẩu vị rủi ro của nhà đầu tư với đồng USD tiếp tục được thúc đẩy bởi các dự báo tích cực từ nền kinh tế Mỹ.

Một kết quả khảo sát vừa được đưa ra đã dự báo con số việc làm phi nông nghiệp của Mỹ tháng 8 sẽ tăng thêm 325.000 so với tháng 7, đạt mức 528.000 việc làm phi nông nghiệp. Dự liệu việc làm phi nông nghiệp sẽ được Bộ Lao động Mỹ công bố vào thứ 6 tới.

Chỉ số niềm tin người tiêu dùng Mỹ đã tăng lên 103,2 trong tháng 8, cao hơn đáng kể so với con số 95,7 của tháng 7.

Loạt dữ liệu kinh tế tích cực đã củng cố quan điểm cứng rắn của Fed về việc tiếp tục thắt chặt chính sách tiền tệ nhằm hướng mục tiêu hạ nhiệt lạm phát.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 108,795 điểm.

Giá vàng hôm nay lao dốc còn do dòng tiền của nhà đầu tư được dịch chuyển mạnh vào các kênh đầu tư đầu tư rủi ro khác khi chứng khoán toàn cầu phục hồi sau đợt bán tháo.

Quỹ giao dịch vàng lớn nhất thế giới SPDR Gold Trust cho biết, lượng vàng do họ nắm giữ đã giảm 0,4% xuống 980,61 tấn vào ngày 29/8.

Tại thị trường trong nước, tính đến đầu giờ sáng ngày 31/8, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 65,90 – 66,70 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 65,75 – 66,55 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 65,80 – 66,60 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 65,90 – 66,59 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Điều tồi tệ vẫn chưa tới, Mỹ cần phép màu mới tránh được suy thoáiĐiều tồi tệ vẫn chưa tới, Mỹ cần phép màu mới tránh được suy thoái
VN-Index lấy lại mốc 1.280 điểm, dòng tiền của nhà đầu tư suy yếuVN-Index lấy lại mốc 1.280 điểm, dòng tiền của nhà đầu tư suy yếu
VN-Index mất hơn 30 điểm; 12.000 tỷ đồng đổ vào sàn HoSEVN-Index mất hơn 30 điểm; 12.000 tỷ đồng đổ vào sàn HoSE
Cổ phiếu ngân hàng sẽ đỡ VN-Index không điều chỉnh sâu?Cổ phiếu ngân hàng sẽ đỡ VN-Index không điều chỉnh sâu?
Lạm phát tăng cao, doanh nghiệp xuất khẩu “đứng ngồi không yên”Lạm phát tăng cao, doanh nghiệp xuất khẩu “đứng ngồi không yên”

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,302 16,402 16,852
CAD 18,290 18,390 18,940
CHF 27,333 27,438 28,238
CNY - 3,459 3,569
DKK - 3,596 3,726
EUR #26,730 26,765 28,025
GBP 31,354 31,404 32,364
HKD 3,164 3,179 3,314
JPY 159.56 159.56 167.51
KRW 16.66 17.46 20.26
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,276 2,356
NZD 14,866 14,916 15,433
SEK - 2,287 2,397
SGD 18,203 18,303 19,033
THB 632.07 676.41 700.07
USD #25,148 25,148 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 17:00