Giá vàng hôm nay 4/2/2022 tăng nhẹ

07:28 | 04/02/2022

804 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD lao dốc và các dữ liệu thống kê cho thấy việc Fed tăng lãi suất sẽ không có nhiều tác động đến thị trường kim loại quý đã kéo giá vàng hôm nay đi lên.
gia-vang-sang-110-lai-lao-doc-khong-phanh
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 4/2/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.805,49 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 50,07 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 12,43 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 3/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.805,8 USD/Ounce, tăng 2,6 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 4/2 có xu hướng tăng nhẹ chủ yếu do đồng USD lao dốc.

Đồng bạc xanh giảm mạnh trong bối cảnh Ngân hàng Trung ương Anh quyết định tăng lãi suất thêm 0,25 điểm phần trăm, trong khi ECB được dự báo sẽ có hành động quyết liệt thắt chặt chính sách tiền tệ để kiềm chế lạm phát.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 95,343 điểm, giảm 0,62%.

Giá vàng hôm nay tăng trở lại còn do các dữ liệu thống kê cho thấy việc Fed tăng lãi suất sẽ không có nhiều tác động đến thị trường kim loại quý.

Cụ thể, theo thống kê từ năm 2015 đến 2019, khi mà Fed đã thực hiện tới 9 lần tăng lãi suất thì giá vàng cũng vẫn cứ tăng tới 35%.

Còn trước đó, trong giai đoạn 2004 – 2005, khi Fed thực hiện 17 lần tăng lãi suất thì giá vàng cũng lại tăng tới 70%.

Ngoài ra, giá vàng ngày 4/2 còn được thúc đẩy bởi sự hoài nghi về mức độ quyết liệt của Fed trong việc thực thi chính sách tiền tệ để chống lạm phát.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở 61,80 – 62,50 triệu đồng/lượng (mua/bán). Trong khi đó, giá vàng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 61,75 – 62,50 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 61,90 – 62,60 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Trung Quốc ký hợp đồng xây dựng nhà máy hạt nhân với Ac-hen-ti-naTrung Quốc ký hợp đồng xây dựng nhà máy hạt nhân với Ac-hen-ti-na
Thu hút 40 tỷ USD vốn FDI là mục tiêu trong tầm tayThu hút 40 tỷ USD vốn FDI là mục tiêu trong tầm tay
Total cùng CNOOC đầu tư 10 tỷ USD vào siêu dự án dầu gây tranh cãi ở UgandaTotal cùng CNOOC đầu tư 10 tỷ USD vào siêu dự án dầu gây tranh cãi ở Uganda
Đầu tư vào quá trình chuyển đổi năng lượng năm 2021 ra sao?Đầu tư vào quá trình chuyển đổi năng lượng năm 2021 ra sao?
Tỷ phú Buffett bỏ túi 9,8 tỷ USD trong một ngày nhờ cổ phiếu AppleTỷ phú Buffett bỏ túi 9,8 tỷ USD trong một ngày nhờ cổ phiếu Apple

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,400 ▼100K 89,500
AVPL/SJC HCM 87,400 ▼100K 89,500 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 87,400 ▼100K 89,500
Nguyên liệu 9999 - HN 74,950 ▼250K 75,750 ▼250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,850 ▼250K 75,650 ▼250K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,400 ▼100K 89,500
Cập nhật: 17/05/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
TPHCM - SJC 87.300 ▼200K 89.800 ▼200K
Hà Nội - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Hà Nội - SJC 87.300 ▼200K 89.800 ▼200K
Đà Nẵng - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Đà Nẵng - SJC 87.300 ▼200K 89.800 ▼200K
Miền Tây - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Miền Tây - SJC 87.700 90.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.300 ▼200K 89.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.100 ▼250K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.300 ▼200K 89.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.100 ▼250K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.000 ▼300K 75.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.600 ▼230K 57.000 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.090 ▼180K 44.490 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.280 ▼130K 31.680 ▼130K
Cập nhật: 17/05/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 ▼50K 7,645 ▼55K
Trang sức 99.9 7,455 ▼50K 7,635 ▼55K
NL 99.99 7,470 ▼50K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,465 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 ▼50K 7,675 ▼55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 ▼50K 7,675 ▼55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 ▼50K 7,675 ▼55K
Miếng SJC Thái Bình 8,740 ▼10K 8,990 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,740 ▼10K 8,990 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,740 ▼10K 8,990 ▼10K
Cập nhật: 17/05/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,500 90,000
SJC 5c 87,500 90,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,500 90,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,250 ▼100K 76,850 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,250 ▼100K 76,950 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 75,050 ▼200K 76,050 ▼200K
Nữ Trang 99% 73,297 ▼198K 75,297 ▼198K
Nữ Trang 68% 49,369 ▼136K 51,869 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 29,366 ▼83K 31,866 ▼83K
Cập nhật: 17/05/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,547.75 16,714.90 17,251.07
CAD 18,209.86 18,393.79 18,983.82
CHF 27,355.96 27,632.28 28,518.66
CNY 3,453.32 3,488.21 3,600.64
DKK - 3,636.94 3,776.20
EUR 26,933.18 27,205.23 28,409.87
GBP 31,391.87 31,708.96 32,726.11
HKD 3,179.06 3,211.17 3,314.18
INR - 304.02 316.17
JPY 157.41 159.00 166.60
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,695.48 86,001.25
MYR - 5,375.37 5,492.59
NOK - 2,327.42 2,426.23
RUB - 266.52 295.04
SAR - 6,767.26 7,037.78
SEK - 2,324.82 2,423.52
SGD 18,420.83 18,606.90 19,203.76
THB 620.03 688.92 715.30
USD 25,220.00 25,250.00 25,450.00
Cập nhật: 17/05/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,725 16,825 17,275
CAD 18,428 18,528 19,078
CHF 27,596 27,701 28,501
CNY - 3,485 3,595
DKK - 3,654 3,784
EUR #27,174 27,209 28,469
GBP 31,824 31,874 32,834
HKD 3,187 3,202 3,337
JPY 160.04 160.04 167.99
KRW 16.98 17.78 20.58
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,335 2,415
NZD 15,309 15,359 15,876
SEK - 2,322 2,432
SGD 18,438 18,538 19,268
THB 648.23 692.57 716.23
USD #25,250 25,250 25,450
Cập nhật: 17/05/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,150.00 25,450.00
EUR 27,087.00 27,196.00 28,407.00
GBP 31,525.00 31,715.00 32,705.00
HKD 3,195.00 3,208.00 3,314.00
CHF 27,506.00 27,616.00 28,486.00
JPY 159.51 160.15 167.51
AUD 16,660.00 16,727.00 17,239.00
SGD 18,533.00 18,607.00 19,168.00
THB 683.00 686.00 715.00
CAD 18,327.00 18,401.00 18,952.00
NZD 15,304.00 15,817.00
KRW 17.96 19.65
Cập nhật: 17/05/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25219 25270 25450
AUD 16754 16804 17314
CAD 18475 18525 18977
CHF 27799 27849 28412
CNY 0 3486.5 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27385 27435 28138
GBP 31958 32008 32661
HKD 0 3250 0
JPY 161.26 161.76 166.27
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0393 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15347 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18683 18733 19290
THB 0 660.9 0
TWD 0 780 0
XAU 8700000 8700000 8970000
XBJ 7000000 7000000 7420000
Cập nhật: 17/05/2024 14:00