Giá vàng hôm nay 4/6 quay đầu lao dốc

07:08 | 04/06/2022

493 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sau khi tăng mạnh trong các phiên 2 và 3/6, giá vàng hôm nay đã quay đầu lao dốc trước đà phục hồi mạnh mẽ trước dữ liệu mới nhất về báo cáo việc làm Mỹ.
Giá vàng
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 4/6/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.851,10 USD/Ounce, giảm khoảng 18 USD so với cùng thời điểm ngày 3/6.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 51,26 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 18,44 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 7/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.850,5 USD/Ounce, giảm 17,9 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 4/6 lao dốc chủ yếu do đồng USD phục hồi mạnh và nhiều nhà đầu tư bán tháo kim loại quý, chốt lời để dịch chuyển sang các kênh đầu tư rủi ro có khả năng sinh lời cao.

Đồng bạc xanh tăng giá sau khi thị trường lại dấy lên kỳ vọng về việc Fed sẽ tăng mạnh lãi suất thêm 0,5 điểm phần trăm sau các cuộc họp chính sách 2 tháng tới.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 102,185 điểm, tăng 0,35% trong phiên.

Triển vọng tâm lý lạc quan của nhà đầu tư cũng được thúc đẩy mạnh sau khi Cục Thống kê lao động Mỹ công bố báo cáo việc làm tháng 5/2022 tương đối khả quan, trái ngược hoàn toàn với dữ liệu được đưa ra Báo cáo việc làm quốc gia ADP được đưa ra trước đó.

Theo đó, trong tháng 5/2022, nền kinh tế Mỹ đã tạo ra 390.000 việc làm, vượt xa con số dự báo 325.000 được các nhà kinh tế đưa ra dự báo trước đó. Tỷ lệ thất nghiệp tại Mỹ cũng được giữ ở mức 3,6%, bằng với tháng 4/2022.

Dữ liệu trên đã thúc đẩy tâm lý rủi ro của nhà đầu tư, thúc đẩy dòng tiền chảy mạnh khỏi kim loại quý, qua đó tạo áp lực khiến giá vàng hôm nay đi xuống.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC hiện đang được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 68,80 – 69,70 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 68,70 – 69,65 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 68,85 – 69,65 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 68,70 – 69,64 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

ĐBQH Tạ Thị Yên (Điện Biên): Tăng cường kiểm soát, chỉ rõ trách nhiệm chậm giải ngân đầu tư côngĐBQH Tạ Thị Yên (Điện Biên): Tăng cường kiểm soát, chỉ rõ trách nhiệm chậm giải ngân đầu tư công
ĐBQH Nguyễn Tuấn Anh (Bình Phước): Cho phép chỉ định thầu các dự án đầu tư công, nhưng nhà thầu phải có năng lực, uy tínĐBQH Nguyễn Tuấn Anh (Bình Phước): Cho phép chỉ định thầu các dự án đầu tư công, nhưng nhà thầu phải có năng lực, uy tín
Kỳ họp thứ 3, Quốc hội khoá XV: Cải thiện môi trường đầu tư trong lĩnh vực dầu khíKỳ họp thứ 3, Quốc hội khoá XV: Cải thiện môi trường đầu tư trong lĩnh vực dầu khí
Để thực sự đẩy mạnh thu hút đầu tư vào hoạt động dầu khíĐể thực sự đẩy mạnh thu hút đầu tư vào hoạt động dầu khí
Phê duyệt Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030Phê duyệt Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 13:00