Giá vàng hôm nay (6/3) tăng nhẹ

06:40 | 06/03/2023

497 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tâm lý lạc quan của nhà đầu tư và nhu cầu nắm giữ tài sản đảm bảo trong bối cảnh rủi ro tăng trưởng, bất ổn kinh tế gia tăng đã hỗ trợ giá vàng hôm nay tăng nhẹ, bất chấp đồng USD lấy lại đà phục hồi.
Giá vàng hôm nay (6/3) tăng nhẹ
Ảnh minh họa

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 5/3/2023, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.853,22USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 52,59 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 14,31 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 4/2023 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.859,4 USD/Ounce, tăng 4,8 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng hôm nay tăng nhẹ chủ yếu do tâm lý lạc quan của nhà đầu tư và nhu cầu nắm giữ tài sản đảm bảo trong bối cảnh rủi ro tăng trưởng, bất ổn kinh tế gia tăng.

Fed và ECB đều đã phát đi những thông điệp rõ ràng về việc sẽ tiếp tục thực hiện thêm các đợt tăng lãi suất mới, trong đó ECB được dự báo có thể thực hiện tăng 50 điểm cơ bản ngay trong cuộc họp chính sách tháng 3/2023, còn Fed là 25 điểm cơ bản.

Cuộc xung đột Nga – Ukraine vẫn chưa tìm được giải pháp tháo gỡ và Nga vẫn đang tiếp tục chịu thêm các lệnh cấm vận, trừng phạt mới từ Mỹ và Phương Tây. Nhiều lo ngại về những cuộc chiến thương mại, trong đó có cuộc chiến dầu mỏ Nga-Mỹ đã được đặt ra, làm gia tăng đáng kể lo ngại về tình trạng bất ổn, rủi ro tăng trưởng… khi Nga hiện đang là nhà cung cấp lớn của nhiều mặt hàng chiến lược, trong đó có dầu mỏ, khí đốt.

Tuy nhiên, đà tăng của giá vàng ngày 6/3 cũng bị kiềm chế bởi đồng USD lấy lại đà phục hồi. Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 104,570điểm, tăng 0,08%.

Tại thị trường trong nước, mở cửa phiên giao dịch ngày 6/3, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,20 – 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,15 – 66,80 triệu đồng/lượng. Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,15 – 66,85 triệu đồng/lượng. Trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,18 – 66,83triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 5/3/2023Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 5/3/2023
Tin tức kinh tế ngày 5/3: Xuất khẩu nhóm hàng chủ lực giảm mạnhTin tức kinh tế ngày 5/3: Xuất khẩu nhóm hàng chủ lực giảm mạnh
Giá vàng hôm nay (1/3) giảm nhẹ do sức ép từ đồng USDGiá vàng hôm nay (1/3) giảm nhẹ do sức ép từ đồng USD
Giá vàng hôm nay (2/3) tăng giáGiá vàng hôm nay (2/3) tăng giá
Giá vàng hôm nay (4/3) tăng vọt, phá ngưỡng quan trọngGiá vàng hôm nay (4/3) tăng vọt, phá ngưỡng quan trọng
Giá vàng hôm nay (5/3): Gió đổi chiều, giá vàng có tuần tăng mạnhGiá vàng hôm nay (5/3): Gió đổi chiều, giá vàng có tuần tăng mạnh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,500 ▲1500K 89,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 87,500 ▲1500K 89,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 87,500 ▲1500K 89,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,700 ▼700K 75,600 ▼600K
Nguyên liệu 999 - HN 74,600 ▼700K 75,500 ▼600K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 ▲1500K 89,000 ▲1500K
Cập nhật: 13/05/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.900 76.800
TPHCM - SJC 87.500 ▼1300K 90.000 ▼1300K
Hà Nội - PNJ 74.900 76.800
Hà Nội - SJC 87.500 ▼1300K 90.000 ▼1300K
Đà Nẵng - PNJ 74.900 76.800
Đà Nẵng - SJC 87.500 ▼1300K 90.000 ▼1300K
Miền Tây - PNJ 74.900 76.800
Miền Tây - SJC 88.200 ▼800K 90.400 ▼900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.900 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 ▼1300K 90.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.900
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 ▼1300K 90.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.900
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.800 75.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.450 56.850
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.980 44.380
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.200 31.600
Cập nhật: 13/05/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,455 ▼30K 7,640 ▼30K
Trang sức 99.9 7,445 ▼30K 7,630 ▼30K
NL 99.99 7,450 ▼30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,430 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,520 ▼30K 7,670 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,520 ▼30K 7,670 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,520 ▼30K 7,670 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 8,750 ▼130K 8,950 ▼200K
Miếng SJC Nghệ An 8,750 ▼130K 8,950 ▼200K
Miếng SJC Hà Nội 8,750 ▼130K 8,950 ▼200K
Cập nhật: 13/05/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 88,000 ▼800K 90,400 ▼900K
SJC 5c 88,000 ▼800K 90,420 ▼900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 88,000 ▼800K 90,430 ▼900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,900 ▲50K 76,600 ▲50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,900 ▲50K 76,700 ▲50K
Nữ Trang 99.99% 74,800 ▲50K 75,800 ▲50K
Nữ Trang 99% 73,050 ▲50K 75,050 ▲50K
Nữ Trang 68% 49,199 ▲34K 51,699 ▲34K
Nữ Trang 41.7% 29,262 ▲21K 31,762 ▲21K
Cập nhật: 13/05/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,336.96 16,501.98 17,031.33
CAD 18,123.37 18,306.44 18,893.66
CHF 27,355.96 27,632.28 28,518.66
CNY 3,445.73 3,480.54 3,592.73
DKK - 3,606.49 3,744.58
EUR 26,702.56 26,972.28 28,166.60
GBP 31,044.70 31,358.28 32,364.18
HKD 3,173.89 3,205.95 3,308.79
INR - 303.80 315.94
JPY 158.36 159.96 167.61
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 82,614.72 85,917.26
MYR - 5,315.22 5,431.13
NOK - 2,295.79 2,393.26
RUB - 261.35 289.31
SAR - 6,767.08 7,037.59
SEK - 2,298.52 2,396.10
SGD 18,313.38 18,498.37 19,091.75
THB 610.93 678.81 704.81
USD 25,149.00 25,179.00 25,479.00
Cập nhật: 13/05/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,541 16,641 17,091
CAD 18,353 18,453 19,003
CHF 27,616 27,721 28,521
CNY - 3,479 3,589
DKK - 3,625 3,755
EUR #26,950 26,985 28,245
GBP 31,494 31,544 32,504
HKD 3,182 3,197 3,332
JPY 160.06 160.06 168.01
KRW 16.79 17.59 20.39
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,305 2,385
NZD 15,042 15,092 15,609
SEK - 2,297 2,407
SGD 18,340 18,440 19,170
THB 638.75 683.09 706.75
USD #25,243 25,243 25,479
Cập nhật: 13/05/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,179.00 25,479.00
EUR 26,876.00 26,984.00 28,193.00
GBP 31,199.00 31,387.00 32,373.00
HKD 3,192.00 3,205.00 3,311.00
CHF 27,540.00 27,651.00 28,522.00
JPY 159.42 160.06 167.40
AUD 16,475.00 16,541.00 17,050.00
SGD 18,443.00 18,517.00 19,073.00
THB 675.00 678.00 706.00
CAD 18,263.00 18,336.00 18,884.00
NZD 15,058.00 15,568.00
KRW 17.76 19.42
Cập nhật: 13/05/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25479
AUD 16592 16642 17152
CAD 18402 18452 18904
CHF 27816 27866 28428
CNY 0 3483.1 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27165 27215 27917
GBP 31626 31676 32344
HKD 0 3250 0
JPY 161.37 161.87 166.39
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0388 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15093 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18585 18635 19196
THB 0 651.6 0
TWD 0 780 0
XAU 8750000 8750000 9000000
XBJ 7000000 7000000 7420000
Cập nhật: 13/05/2024 12:00