Giá vàng hôm nay 7/10 lấy lại đà tăng

07:45 | 07/10/2021

682 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Lo ngại lạm phát phi mã đã hỗ trợ giá vàng hô nay bật tăng trở lại, bất chấp đồng USD vượt mức đỉnh 1 năm.
gia-vang-tang-dan-trong-boi-canh-kinh-te-toan-cau-am-dam
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ ngày 7/10, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.763,92 USD/Ounce.

So với đầu năm 2021, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 237 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 49,03 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 8,42 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 11/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.763,7 USD/Ounce, tăng 2,5 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 7/10 tăng chủ yếu do lo ngại lạm phát toàn cầu phi mã khi cuộc khủng hoảng năng lượng kéo dài khiến chi phí sản xuất, giá cả nhiều loại hàng hoá leo thang. Tình trạng thiếu hụt năng lượng tại châu Âu, Mỹ và Trung Quốc được dự báo sẽ trầm trọng hơn khi mùa đông đến sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến các hoạt động sản xuất dầu thô ở Bắc bán cầu.

Thông tin nhập khẩu vàng của Ấn Độ trong tháng 9/2021 tăng tới 658% so với cùng kỳ 2020, đạt 91 tấn cũng là nhân tố hỗ trợ giá vàng đi lên.

Tuy nhiên, đà tăng của giá vàng hôm nay cũng bị hạn bởi đồng USD tăng mạnh nhờ dự báo Fed sớm thu hẹp chương trình thu mua tài sản, trái phiếu doanh nghiệp.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 94,235 điểm, tăng 0,49%.

Dữ liệu việc làm Mỹ tích cực được xem là cơ hội để Fed sớm thúc đẩy quá trình trên. Cụ thể, theo ADP, trong tháng 9/2021, nền kinh tế Mỹ đã tạo ra 568.000 việc làm, vượt xa con số kỳ vọng 425.000

Giá vàng hôm nay còn chịu áp lực giảm giá bởi sự phục hồi mạnh mẽ của thị trường chứng khoán Mỹ sau thông tin Hạ viện Mỹ chấp thuận một dự luật tạm thời nâng trần nợ công của Mỹ.

Chốt phiên giao dịch ngày 6/10, chỉ số Dow Jones tăng 102,32 điểm, tương đương tăng 0,3%, chốt ở 34.416,99 điểm; chỉ số S&P 500 tăng 0,4%, đạt 4.363,55 điểm; chỉ số Nasdaq tăng 0,5%, đạt 14.501,91 điểm.

Tại thị trường trong nước, giá vàng 9999 được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh đứng ở mức 56,75 – 57,45 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,70 – 57,60 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 57,23 – 57,70 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

VN-Index VN-Index "tăng ga, vượt dốc", giới đầu tư đang đổ tiền vào cổ phiếu nào?
"Bình thường mới" hậu Covid-19: Tầm nhìn nhà đầu tư đang hướng về đâu?
Thủ tướng phê bình và yêu cầu 36 Bộ, Cơ quan trung ương và 8 địa phương kiểm điểm, làm rõ trách nhiệmThủ tướng phê bình và yêu cầu 36 Bộ, Cơ quan trung ương và 8 địa phương kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm
Aramco ghi nhận vốn FDI cao kỷ lục trong quý IIAramco ghi nhận vốn FDI cao kỷ lục trong quý II
Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị phục hồi sản xuất tại các khu công nghiệpThủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị phục hồi sản xuất tại các khu công nghiệp
4 bước quan trọng trong đầu tư cổ phiếu sinh lời4 bước quan trọng trong đầu tư cổ phiếu sinh lời
Nhận diện dấu hiệu Nhận diện dấu hiệu "úp bô" trong đầu tư cổ phiếu

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 19:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 19:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 19:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 19:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,844 15,864 16,464
CAD 18,000 18,010 18,710
CHF 27,004 27,024 27,974
CNY - 3,366 3,506
DKK - 3,498 3,668
EUR #25,905 26,115 27,405
GBP 30,740 30,750 31,920
HKD 3,041 3,051 3,246
JPY 159.74 159.89 169.44
KRW 16.23 16.43 20.23
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,203 2,323
NZD 14,570 14,580 15,160
SEK - 2,243 2,378
SGD 17,832 17,842 18,642
THB 629.41 669.41 697.41
USD #24,563 24,603 25,023
Cập nhật: 29/03/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 19:45