Giá vàng hôm nay 8/6 tăng nhẹ

06:49 | 08/06/2022

664 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tâm lý bắt đáy của nhà đầu tư, thị trường chứng khoán đi xuống và đồng USD suy yếu trong bối cảnh áp lực lạm phát ở mức cao đã hỗ trợ giá vàng hôm nay quay đầu tăng mạnh.
gia-vang-tang-manh-can-ngay-via-than-tai
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 8/6/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.852,17 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 51,26 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 18,34 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 8/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.854,0 USD/Ounce, tăng 2,7 USD/Ounce trong phiên nhưng đã tăng tới 10 USD so với cùng thời điểm ngày 7/6.

Giá vàng ngày 8/6 tăng trong bối cảnh thì trường ghi nhận dòng tiền chảy mạnh vào kim loại quý khi nhiều nhà đầu tư có tâm lý bắt đáy và dịch chuyển dòng tiền từ chứng khoán sang các tài sản an toàn.

Áp lực lạm phát vẫn rất lớn khi mà giá năng lượng, giá cả hàng hoá tăng cao do các lệnh cấm vận dầu và nhu cầu tiêu thụ dầu tăng cao, các chuỗi cung ứng vẫn chưa thể trở lại trạng thái bình thường trước đại dịch.

Nhiều cảnh báo về nguy cơ suy thoái được nhiều cơ quan, tổ chức, các chuyên gia cảnh báo.

Đồng USD mất giá cũng là tác nhân đẩy giá vàng hôm nay đi lên.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 102,355 điểm, giảm 0,09% trong phiên.

Tuy nhiên, đà tăng của giá vàng ngày 8/6 cũng bị kiềm chế đáng kể bởi kỳ vọng tăng trưởng kinh tế sễ được cải thiện khi Trung Quốc gỡ bỏ dần các biện pháp phòng chống dịch bệnh.

Ngoài ra, kỳ vọng về làn sóng tăng lãi suất cũng làm giảm triển vọng tăng giá của kim loại quý.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC hiện đang được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 68,70 – 69,60 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 68,60 – 69,50 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 68,70 – 69,50 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 68,72 – 69,50 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Thị trường dầu mỏ thế giới thay đổi ra sao từ khi chiến sự Ukraine nổ ra?Thị trường dầu mỏ thế giới thay đổi ra sao từ khi chiến sự Ukraine nổ ra?
Thương mại toàn cầu sau cuộc chiến Ukraine: Ai được, ai mất?Thương mại toàn cầu sau cuộc chiến Ukraine: Ai được, ai mất?
Tổng thống Putin công bố mức bồi thường cho binh sĩ tử trận tại UkraineTổng thống Putin công bố mức bồi thường cho binh sĩ tử trận tại Ukraine
Nga nói đã tìm ra cách Nga nói đã tìm ra cách "lách" lệnh cấm trả nợ bằng đồng USD của Mỹ
Doanh thu từ dầu của Nga bắt đầu giảm khi giá dầu Urals chiết khấu mạnhDoanh thu từ dầu của Nga bắt đầu giảm khi giá dầu Urals chiết khấu mạnh
Bất chấp lệnh cấm vận, dầu mỏ của Nga vẫn tìm được khách hàng lớnBất chấp lệnh cấm vận, dầu mỏ của Nga vẫn tìm được khách hàng lớn

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,844 15,864 16,464
CAD 18,003 18,013 18,713
CHF 26,982 27,002 27,952
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,498 3,668
EUR #25,900 26,110 27,400
GBP 30,749 30,759 31,929
HKD 3,039 3,049 3,244
JPY 159.63 159.78 169.33
KRW 16.18 16.38 20.18
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,205 2,325
NZD 14,560 14,570 15,150
SEK - 2,243 2,378
SGD 17,811 17,821 18,621
THB 626.87 666.87 694.87
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 03:00