Giá vàng hôm nay 9/2: Đồng USD suy yếu, giá vàng tăng vọt

08:21 | 09/02/2021

351 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Lo ngại lạm phát gia tăng khi gói hỗ trợ kinh tế mới được triển khai và đồng USD suy yếu đã hỗ trợ giá vàng hôm nay tăng vọt.
gia-vang-nham-nhe-can-moc-37-trieu-dongluong
Ảnh minh hoạ

Tính đến đầu giờ sáng ngày 9/2, theo giờ Việt Nam, giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1.834,16 USD/Ounce.

So với đầu năm 2020, giá vàng thế giới đã tăng khoảng 318 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 50,97 triệu đồng/lượng, thấp hơn 6,02 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước, tính đến đầu giờ sáng 9/2.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 4/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.835,8 USD/Ounce, tăng 1,8 USD/Ounce trong phiên và đã tăng khoảng 21 USD so với cùng thời điểm ngày 8/2.

Giá vàng ngày 8/2 tăng vọt chủ yếu do đồng USD suy yếu làm tăng vai trò tài sản đảm bảo của kim loại quý.

Đồng bạc xanh mất giá trong bối cảnh gói hỗ trợ, kích thích kinh tế mới trị giá 1.900 tỷ USD của Mỹ được thông qua và được kỳ vọng sớm được triển khai.

Ngoài ra, dịch Covid-19 được kiểm soát cũng giúp một số đồng tiền chủ chốt trong rổ tiền đồng phục hồi cũng làm đồng USD mất giá.

Ghi nhận cùng thời điểm, theo giờ Việt Nam, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 90,892 điểm, giảm 0,06%.

Giá vàng hôm nay còn thúc đẩy bởi nhiều nền kinh tế châu Á chuẩn bị bước vào kỳ nghỉ lễ kéo dài. Nhiều nhà đầu tư đẩy mạnh các giao dịch chốt lời khi thị trường chứng khoán tăng mạnh và dịch chuyển dòng tiền sang các tài sản an toàn.

Tại thị trường trong nước, theo diễn biến của giá vàng thế giới, giá vàng SJC trong nước được điều chỉnh tăng mạnh từ 150 – 200 ngàn đồng/lượng.

Cụ thể, tính đến đầu giờ sáng 9/2, giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 56,50 – 57,05 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,40 – 57,20 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,65 – 57,20 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,200 86,700
AVPL/SJC HCM 85,200 86,700
AVPL/SJC ĐN 85,200 86,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,300 74,200
Nguyên liệu 999 - HN 73,200 74,100
AVPL/SJC Cần Thơ 85,200 86,700
Cập nhật: 09/05/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.300 75.100
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.300 75.100
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.300 75.100
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.300 75.100
Miền Tây - SJC 85.300 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.300 75.100
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.300
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.200 74.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.250 55.650
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.040 43.440
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.530 30.930
Cập nhật: 09/05/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,315 7,500
Trang sức 99.9 7,305 7,490
NL 99.99 7,310
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,380 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,380 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,380 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,550 8,750
Miếng SJC Nghệ An 8,550 8,750
Miếng SJC Hà Nội 8,550 8,750
Cập nhật: 09/05/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,200 87,500
SJC 5c 85,200 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,200 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,300 75,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,300 75,100
Nữ Trang 99.99% 73,200 74,200
Nữ Trang 99% 71,465 73,465
Nữ Trang 68% 48,111 50,611
Nữ Trang 41.7% 28,594 31,094
Cập nhật: 09/05/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,314.74 16,479.54 17,008.22
CAD 18,025.83 18,207.91 18,792.04
CHF 27,263.08 27,538.46 28,421.92
CNY 3,446.53 3,481.35 3,593.57
DKK - 3,594.11 3,731.74
EUR 26,605.51 26,874.25 28,064.32
GBP 30,934.16 31,246.63 32,249.04
HKD 3,164.90 3,196.87 3,299.42
INR - 303.41 315.54
JPY 159.17 160.78 168.47
KRW 16.13 17.93 19.55
KWD - 82,479.13 85,776.52
MYR - 5,301.42 5,417.04
NOK - 2,279.96 2,376.76
RUB - 264.33 292.61
SAR - 6,753.77 7,023.78
SEK - 2,290.90 2,388.16
SGD 18,280.07 18,464.72 19,057.09
THB 607.26 674.73 700.57
USD 25,131.00 25,161.00 25,461.00
Cập nhật: 09/05/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,403 16,423 17,023
CAD 18,202 18,212 18,912
CHF 27,480 27,500 28,450
CNY - 3,449 3,589
DKK - 3,573 3,743
EUR #26,460 26,670 27,960
GBP 31,207 31,217 32,387
HKD 3,123 3,133 3,328
JPY 159.16 159.31 168.86
KRW 16.43 16.63 20.43
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,251 2,371
NZD 14,994 15,004 15,584
SEK - 2,256 2,391
SGD 18,195 18,205 19,005
THB 635.1 675.1 703.1
USD #25,145 25,145 25,461
Cập nhật: 09/05/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,155.00 25,161.00 25,461.00
EUR 26,745.00 26,852.00 28,057.00
GBP 31,052.00 31,239.00 32,222.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,300.00
CHF 27,405.00 27,515.00 28,381.00
JPY 159.98 160.62 168.02
AUD 16,385.00 16,451.00 16,959.00
SGD 18,381.00 18,455.00 19,010.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,134.00 18,207.00 18,750.00
NZD 14,961.00 15,469.00
KRW 17.80 19.47
Cập nhật: 09/05/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25461
AUD 16487 16537 17052
CAD 18282 18332 18788
CHF 27744 27794 28357
CNY 0 3483.8 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27069 27119 27830
GBP 31474 31524 32176
HKD 0 3250 0
JPY 161.59 162.09 166.62
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0367 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15007 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18544 18594 19155
THB 0 646.9 0
TWD 0 780 0
XAU 8550000 8550000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 09/05/2024 04:00