Khí đốt Nga tới châu Âu đã ổn định, đường ống Nord Stream 1 vẫn đóng

16:43 | 13/09/2022

829 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo Reuters, các dòng khí đốt tự nhiên từ Nga tới châu Âu qua các tuyến đường ống quan trọng đã ổn định từ sáng qua (12/9), song đường ống Nord Stream 1 vẫn đóng cửa.

Các dòng khí đốt tự nhiên hướng đông chảy qua đường ống Yamal-Europe từ Đức tới Ba Lan vẫn ổn định. Dữ liệu từ nhà điều hành đường ống Gascade cho biết, các dòng khí ra đo tại điểm Mallnow ở biên giới nước Đức vẫn ở mức 5.602.192 kWh/h, không thay đổi nhiều so với trước đây.

Khí đốt Nga tới châu Âu đã ổn định, đường ống Nord Stream 1 vẫn đóng - 1
Khí đốt Nga chảy tới châu Âu đã ổn định, dù đường ống Nord Stream 1 vẫn đóng cửa (Ảnh: Getty).

Trước đó, Nga đã khóa van dòng chảy khí đốt qua đường ống Nord Stream 1 đến Đức qua biển Baltic sau khi tạm ngừng 3 ngày để bảo trì thiết bị đường ống kể từ ngày 31/8.

Trong ngày hôm qua (12/9), tập đoàn năng lượng do nhà nước Nga kiểm soát - Gazprom cho biết họ sẽ chuyển 42,4 triệu m3 khí đốt tự nhiên tới châu Âu qua hệ thống đường ống chạy qua Ukraine, khối lượng không đổi so với ngày trước đó.

Dữ liệu qua hệ thống truyền dẫn của Ukraine cũng cho thấy, các yêu cầu cung cấp khí đốt Nga vào Slovakia từ Ukraine tại điểm biên giới Velke Kapusany đứng ở mức 36,9 triệu m3, không đổi so với ngày trước đó.

Trước đó, phản ứng trước đề xuất của châu Âu về việc áp giá trần đối với năng lượng Nga, Tổng thống Nga Putin tuyên bố Nga có thể quyết định loại bỏ các hợp đồng cung cấp hiện có, ngừng hoàn toàn nguồn cung năng lượng cho châu Âu. "Chúng tôi sẽ không cung cấp khí đốt, dầu mỏ, than đá, dầu sưởi. Chúng tôi sẽ không cung cấp bất cứ thứ gì", ông Putin nhấn mạnh.

Trong khi đó, tờ Express đưa tin, các nhà lãnh đạo EU cho biết họ đang tìm cách làm hồi sinh dự án đường ống xuyên Sahara trị giá 11 tỷ bảng Anh, dẫn khí đốt từ Nigeria tới Tây Ban Nha và Italy, vốn bị chậm trễ trong thời gian qua.

Dự án đường ống này được đề xuất lần đầu tiên vào năm 2002 song chưa bao giờ được khởi động nhưng cuối cùng cũng đã được hồi sinh khi cuộc chiến tại Ukraine buộc châu Âu phải tìm kiếm nguồn cung cấp khí đốt thay thế.

Đường ống dẫn khí đốt xuyên Sahara có thể cung cấp tới 30 tỷ m3 khí đốt mỗi năm cho châu Âu. Tuy nhiên, các chuyên gia cảnh báo rằng các vấn đề tài chính lớn cần phải được giải quyết để dự án có thể triển khai thành công.

Theo Dân trí

Fitch Ratings: EU sẽ không nhận thêm khí đốt từ Nga cho đến cuối nămFitch Ratings: EU sẽ không nhận thêm khí đốt từ Nga cho đến cuối năm
10 thành viên EU phản đối kế hoạch áp giá trần khí đốt Nga10 thành viên EU phản đối kế hoạch áp giá trần khí đốt Nga
Nga khẳng định không bán dầu và khí đốt cho các nước áp giá trầnNga khẳng định không bán dầu và khí đốt cho các nước áp giá trần
EU chia rẽ trong việc áp giá trần đối với riêng khí đốt NgaEU chia rẽ trong việc áp giá trần đối với riêng khí đốt Nga
Tin hoạt động của các công ty năng lượng trong tuần qua (5-11/9)Tin hoạt động của các công ty năng lượng trong tuần qua (5-11/9)
Thế giới thiếu nghiêm trọng tàu chở LNGThế giới thiếu nghiêm trọng tàu chở LNG

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 02/05/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 02/05/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 02/05/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 02/05/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 02/05/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,155 16,175 16,775
CAD 18,106 18,116 18,816
CHF 27,047 27,067 28,017
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,227 26,437 27,727
GBP 31,097 31,107 32,277
HKD 3,109 3,119 3,314
JPY 156.7 156.85 166.4
KRW 16.13 16.33 20.13
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,209 2,329
NZD 14,711 14,721 15,301
SEK - 2,237 2,372
SGD 18,032 18,042 18,842
THB 630.85 670.85 698.85
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 02/05/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 02/05/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 02/05/2024 04:00