Kiểm toán Nhà nước chuyển 8 vụ việc sang cơ quan điều tra

13:45 | 30/05/2023

285 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Báo cáo kết quả kiểm toán năm 2022, Kiểm toán Nhà nước đã chuyển 8 vụ việc có dấu hiệu tội phạm được phát hiện thông qua hoạt động kiểm toán sang cơ quan điều tra làm rõ và xử lý theo quy định của pháp luật, trong đó có 1 vụ việc trốn thuế.
4 ngân hàng và loạt 4 ngân hàng và loạt "ông lớn" Nhà nước vào diện kiểm toán năm 2022
Những ngân hàng nào bị Kiểm toán Nhà nước nêu tên vượt trần tín dụng?Những ngân hàng nào bị Kiểm toán Nhà nước nêu tên vượt trần tín dụng?

Kiểm toán Nhà nước đã kiến nghị tăng thu, giảm chi ngân sách nhà nước 34.595 tỷ đồng; kiến nghị khác 37.010 tỷ đồng.

Đồng thời, Cơ quan này đã chuyển 8 vụ việc có dấu hiệu tội phạm được phát hiện thông qua hoạt động kiểm toán sang cơ quan điều tra làm rõ và xử lý theo quy định của pháp luật.

Kiểm toán Nhà nước chuyển 8 vụ việc sang cơ quan điều tra
7 công ty có dấu hiệu vi phạm về công tác khai thác khoáng sản/Ảnh minh họa/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Cụ thể, chuyển Cơ quan cảnh sát điều tra - Công an tỉnh Tây Ninh để điều tra, xử lý hành vi trốn thuế của Công ty cổ phần Phát triển Hạ tầng Khu công nghiệp.

Chuyển Cơ quan cảnh sát điều tra - Công an TP Hải Phòng để điều tra, xử lý hành vi có dấu hiệu vi phạm về công tác khai thác khoáng sản (cát) của 7 Công ty: Công ty Cổ phần khai thác cát phục vụ Khu kinh tế; Công ty CP Thương mại Duy Linh; Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Thái Việt; Công ty Cổ phần Thương mại Xuất nhập khẩu Hải Nam; Công ty TNHH Đầu tư Công trình và Thương mại Hoàng Phát; Công ty TNHH Đầu tư Đầu tư quốc tế Duyên Hải; Công ty Cổ phần Phát triển dịch vụ và Thương mại Tín Thành.

Cũng theo báo cáo, Kiểm toán Nhà nước cung cấp 832 báo cáo kiểm toán và tài liệu có liên quan cho các cơ quan của Quốc hội, Ủy ban kiểm tra Trung ương, cơ quan điều tra và các cơ quan nhà nước khác có thẩm quyền để phục vụ công tác điều tra, kiểm tra, giám sát như Ủy ban Kiểm tra Trung ương: 159 tài liệu, báo cáo kiểm toán; Ban Nội chính Trung ương: 05 tài liệu, báo cáo kiểm toán; Cơ quan của Quốc hội, đại biểu Quốc hội: 03 tài liệu, báo cáo kiểm toán; Cơ quan Cảnh sát điều tra các cấp: 97 tài liệu, báo cáo kiểm toán; Thanh tra Chính phủ: 2 tài liệu; cơ quan khác: 30 tài liệu, báo cáo kiểm toán; Đoàn kiểm tra số 1, 4, 8 của Ban Chỉ đạo TW về Phòng chống tham nhũng, tiêu cực: 418 tài liệu, báo cáo kiểm toán; Đoàn giám sát Chuyên đề thực hành tiết kiệm chống lãng phí của Quốc hội: 118 Báo cáo kiểm toán của 30 bộ ngành, địa phương giai đoạn 2016-2021.

Kiểm toán Nhà nước cũng kiến nghị hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung và ban hành mới 270 văn bản không phù hợp với quy định pháp luật hoặc chưa phù hợp với thực tiễn; 183 báo cáo kiểm toán có kiến nghị kiểm điểm trách nhiệm tập thể, cá nhân.

Ngoài ra, Kiểm toán Nhà nước đề nghị Chính phủ Chỉ đạo các bộ, cơ quan trung ương, địa phương, đơn vị được kiểm toán thực hiện đầy đủ, kịp thời các kết luận, kiến nghị kiểm toán, trong đó: Kiến nghị tăng thu giảm chi ngân sách nhà nước của Kiểm toán Nhà nước đối với niên độ ngân sách 2021 là 34.595 tỷ đồng, gồm các khoản tăng thu 4.641,3 tỷ đồng (Thuế, phí, lệ phí 2.444,9 tỷ đồng; thu khác 2.196,4 tỷ đồng); giảm chi ngân sách nhà nước 29.953,7 tỷ đồng (chi thường xuyên 24.066,9 tỷ đồng; chi đầu tư 5.886,8 tỷ đồng); kiến nghị khác 37.010 tỷ đồng (chưa đủ thủ tục, chưa được quản lý, theo dõi, chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các khoản ngoài ngân sách...).

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng (t/h)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,500 ▲1500K 89,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 87,500 ▲1500K 89,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 87,500 ▲1500K 89,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 ▼1000K 75,200 ▼1000K
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 ▼1000K 75,100 ▼1000K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 ▲1500K 89,000 ▲1500K
Cập nhật: 13/05/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.900 76.800
TPHCM - SJC 87.500 ▼1300K 90.000 ▼1300K
Hà Nội - PNJ 74.900 76.800
Hà Nội - SJC 87.500 ▼1300K 90.000 ▼1300K
Đà Nẵng - PNJ 74.900 76.800
Đà Nẵng - SJC 87.500 ▼1300K 90.000 ▼1300K
Miền Tây - PNJ 74.900 76.800
Miền Tây - SJC 87.700 ▼1300K 90.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.900 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 ▼1300K 90.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.900
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 ▼1300K 90.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.900
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.800 75.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.450 56.850
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.980 44.380
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.200 31.600
Cập nhật: 13/05/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,430 ▼55K 7,615 ▼55K
Trang sức 99.9 7,420 ▼55K 7,605 ▼55K
NL 99.99 7,425 ▼55K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,405 ▼55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,495 ▼55K 7,645 ▼55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,495 ▼55K 7,645 ▼55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,495 ▼55K 7,645 ▼55K
Miếng SJC Thái Bình 8,750 ▼130K 9,000 ▼150K
Miếng SJC Nghệ An 8,750 ▼130K 9,000 ▼150K
Miếng SJC Hà Nội 8,750 ▼130K 9,000 ▼150K
Cập nhật: 13/05/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,500 ▼1300K 90,000 ▼1300K
SJC 5c 87,500 ▼1300K 90,020 ▼1300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,500 ▼1300K 90,030 ▼1300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,650 ▼200K 76,350 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,650 ▼200K 76,450 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 74,550 ▼200K 75,550 ▼200K
Nữ Trang 99% 72,802 ▼198K 74,802 ▼198K
Nữ Trang 68% 49,029 ▼136K 51,529 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 29,158 ▼83K 31,658 ▼83K
Cập nhật: 13/05/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,336.96 16,501.98 17,031.33
CAD 18,123.37 18,306.44 18,893.66
CHF 27,355.96 27,632.28 28,518.66
CNY 3,445.73 3,480.54 3,592.73
DKK - 3,606.49 3,744.58
EUR 26,702.56 26,972.28 28,166.60
GBP 31,044.70 31,358.28 32,364.18
HKD 3,173.89 3,205.95 3,308.79
INR - 303.80 315.94
JPY 158.36 159.96 167.61
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 82,614.72 85,917.26
MYR - 5,315.22 5,431.13
NOK - 2,295.79 2,393.26
RUB - 261.35 289.31
SAR - 6,767.08 7,037.59
SEK - 2,298.52 2,396.10
SGD 18,313.38 18,498.37 19,091.75
THB 610.93 678.81 704.81
USD 25,149.00 25,179.00 25,479.00
Cập nhật: 13/05/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,571 16,671 17,121
CAD 18,363 18,463 19,013
CHF 27,596 27,701 28,501
CNY - 3,479 3,589
DKK - 3,629 3,759
EUR #26,981 27,016 28,276
GBP 31,503 31,553 32,513
HKD 3,183 3,198 3,333
JPY 159.94 159.94 167.89
KRW 16.82 17.62 20.42
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,306 2,386
NZD 15,048 15,098 15,615
SEK - 2,294 2,404
SGD 18,355 18,455 19,185
THB 638.43 682.77 706.43
USD #25,245 25,245 25,479
Cập nhật: 13/05/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,179.00 25,479.00
EUR 26,876.00 26,984.00 28,193.00
GBP 31,199.00 31,387.00 32,373.00
HKD 3,192.00 3,205.00 3,311.00
CHF 27,540.00 27,651.00 28,522.00
JPY 159.42 160.06 167.40
AUD 16,475.00 16,541.00 17,050.00
SGD 18,443.00 18,517.00 19,073.00
THB 675.00 678.00 706.00
CAD 18,263.00 18,336.00 18,884.00
NZD 15,058.00 15,568.00
KRW 17.76 19.42
Cập nhật: 13/05/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25479
AUD 16600 16650 17160
CAD 18407 18457 18913
CHF 27810 27860 28422
CNY 0 3482.8 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27170 27220 27930
GBP 31616 31666 32326
HKD 0 3250 0
JPY 161.25 161.75 166.3
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0388 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15085 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18586 18636 19198
THB 0 651 0
TWD 0 780 0
XAU 8750000 8750000 9000000
XBJ 7000000 7000000 7420000
Cập nhật: 13/05/2024 17:00