Kinh tế Trung Quốc quý I tăng 4,8%, vượt kỳ vọng

12:11 | 18/04/2022

584 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Cục Thống kê Quốc gia Trung Quốc (NBS) vừa cho biết GDP quý đầu tiên của nước này đã tăng nhanh hơn dự đoán bất chấp tác động của việc phong tỏa một số thành phố vì Covid-19.

Theo đó, GDP quý I của nước này tăng 4,8% so với cùng kỳ năm ngoái, cao hơn so với mức dự báo 4,4%.

Đầu tư tài sản cố định trong quý I tăng 9,3% so với một năm trước, cao hơn so với dự báo 8,5%. Sản xuất công nghiệp tăng 5% trong tháng 3, vượt dự báo tăng trưởng 4,5%.

Kinh tế Trung Quốc quý I tăng 4,8%, vượt kỳ vọng - 1
GDP Trung Quốc quý I bất ngờ tăng 4,8% bất chấp các đợt phong tỏa vì Covid-19 ở các thành phố lớn (Ảnh: Getty).

Tuy nhiên, doanh số bán lẻ trong tháng 3 giảm 3,5% so với một năm trước đó, giảm nhanh hơn so với dự đoán giảm 1,6% của các nhà phân tích theo thăm dò của Reuters.

Song tính cả quý, doanh số bán lẻ vẫn tăng 3,3% so với năm ngoái. Tuy nhiên, doanh số bán hàng trong lĩnh vực hàng thời trang, ô tô và nội thất vẫn sụt giảm trong thời kỳ này. Trong đó, đồ trang sức giảm mạnh nhất với 17,9% trong tháng 3. Tiếp đó là dịch vụ ăn uống giảm 16,4%, quần áo, giày dép giảm 12,7%.

Bắt đầu từ tháng 3, Trung Quốc đã phải vật lộn để kiềm chế đợt bùng phát Covid-19 tồi tệ nhất kể từ giai đoạn đầu của đại dịch năm 2020. Thời điểm đó, việc đóng cửa trên hơn một nửa đất nước đã khiến tăng trưởng quý I của Trung Quốc giảm 6,8% so với một năm trước đó.

Theo NSB, Trung Quốc đang phải phối hợp hài hòa giữa nỗ lực ngăn chặn và kiểm soát dịch Covid-19 với việc phát triển kinh tế và xã hội, trong đó ổn định kinh tế là ưu tiên hàng đầu. "Chúng tôi đặt nhiệm vụ phải bảo tăng trưởng ổn định ở một mức tốt hơn nữa", NBS cho biết.

Mặc dù các số liệu kinh tế công bố trong tháng 1 và tháng 2 đã vượt mọi kỳ vọng, song số liệu của tháng 3 đã bắt đầu cho thấy những tác động của việc phong tỏa và hạn chế đi lại ở các trung tâm kinh tế lớn như Thượng Hải.

Xuất khẩu, một động lực lớn đối với tăng trưởng của kinh tế Trung Quốc, đã tăng 14,7% so với một năm trước đó, cao hơn mức dự đoán. Tuy nhiên, nhập khẩu lại bất ngờ giảm 0,1% so với một năm trước đó.

Theo Dân trí

Các nhà máy lọc dầu Trung Quốc cắt giảm mạnh sản lượngCác nhà máy lọc dầu Trung Quốc cắt giảm mạnh sản lượng
Vì sao Trung Quốc không mua thêm dầu thô của Nga dù giá rẻ?Vì sao Trung Quốc không mua thêm dầu thô của Nga dù giá rẻ?
Tập đoàn dầu khí Trung Quốc chuẩn bị rời phương TâyTập đoàn dầu khí Trung Quốc chuẩn bị rời phương Tây
Trung Quốc chiếm 80% lượng điện gió phát triển trong năm 2021Trung Quốc chiếm 80% lượng điện gió phát triển trong năm 2021

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,050
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 05/05/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.900
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.900
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.900
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 05/05/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,490
Trang sức 99.9 7,275 7,480
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,520
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 05/05/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,900
SJC 5c 83,500 85,920
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,930
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 05/05/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,354.34 16,519.54 17,049.50
CAD 18,090.38 18,273.11 18,859.33
CHF 27,341.37 27,617.55 28,503.54
CNY 3,436.06 3,470.77 3,582.65
DKK - 3,598.26 3,736.05
EUR 26,625.30 26,894.25 28,085.20
GBP 31,045.53 31,359.12 32,365.15
HKD 3,169.44 3,201.45 3,304.16
INR - 303.80 315.94
JPY 161.02 162.65 170.43
KRW 16.21 18.02 19.65
KWD - 82,506.00 85,804.46
MYR - 5,303.65 5,419.33
NOK - 2,286.73 2,383.82
RUB - 265.97 294.43
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.45 2,397.08
SGD 18,345.10 18,530.40 19,124.88
THB 611.06 678.96 704.95
USD 25,117.00 25,147.00 25,457.00
Cập nhật: 05/05/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,456 16,476 17,076
CAD 18,235 18,245 18,945
CHF 27,506 27,526 28,476
CNY - 3,435 3,575
DKK - 3,572 3,742
EUR #26,449 26,659 27,949
GBP 31,283 31,293 32,463
HKD 3,119 3,129 3,324
JPY 161.69 161.84 171.39
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,252 2,372
NZD 14,995 15,005 15,585
SEK - 2,270 2,405
SGD 18,246 18,256 19,056
THB 637.99 677.99 705.99
USD #25,100 25,100 25,457
Cập nhật: 05/05/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,090.00
GBP 31,177.00 31,365.00 32,350.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,304.00
CHF 27,495.00 27,605.00 28,476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16,468.00 16,534.00 17,043.00
SGD 18,463.00 18,537.00 19,095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,207.00 18,280.00 18,826.00
NZD 0.00 15,007.00 15,516.00
KRW 0.00 17.91 19.60
Cập nhật: 05/05/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25457
AUD 16588 16638 17148
CAD 18360 18410 18865
CHF 27797 27847 28409
CNY 0 3473 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27081 27131 27841
GBP 31618 31668 32331
HKD 0 3250 0
JPY 164.03 164.53 169.07
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15068 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18623 18673 19227
THB 0 651.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 05/05/2024 05:00