Kỹ năng phân biệt cổ phiếu tốt thật và tốt ảo của Fn chứng khoán

10:31 | 16/10/2021

411 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thị trường tài chính rất nhiều cơ hội nhưng cũng là nơi nhiều cạm bẫy với nhiều chiêu trò thuộc dạng tinh vi nhất. Do đó, nếu bạn không có đủ kiến thức và kinh nghiệm để tránh các cạm bẫy thì khả năng mất mát tài sản là gần như chắc chắn. Chúng tôi mong muốn bài viết này sẽ giúp nhà đầu tư hạn chế các quyết định sai lầm và rủi ro ở nhóm cổ phiếu thuộc nhóm tốt ảo với mục đích “bán giấy lấy tiền”.
Kỹ năng phân biệt cổ phiếu tốt thật và tốt ảo của Fn chứng khoán

1. Điều đầu tiên bạn nên tìm hiểu là cơ cấu cổ đông lớn của doanh nghiệp. Các trang web tài chính như cafef.vn, dstock.vndirect.com.vn…. dễ dàng giúp bạn tra cứu thông tin về thành phần các cổ đông lớn. Các doanh nghiệp có sự tham gia của các Quỹ đầu tư, tổ chức đầu tư, công ty chứng khoán lớn là dấu hiệu đầu tiên cho thấy doanh nghiệp có đáng tin hay không. Nguyên lý đơn giản là khi họ đầu tư số tiền lớn vào doanh nghiệp nào đó bản thân các Quỹ đầu tư, tổ chức, tự doanh cộng ty chứng khoán đã có sự thẩm định, đánh giá rất kỹ càng về doanh nghiệp và tiềm năng của nó. Bạn nên loại bỏ các quỹ ETF bởi nó không có giá trị tham khảo nào do họ đầu tư không theo cơ bản của doanh nghiệp.

2. Bạn nên tìm hiểu xem báo cáo tài chính của doanh nghiệp được kiểm toán bởi công ty kiểm toán nào. Các công ty làm ăn đứng đắn và uy tín sẽ không ngại ngần sử dụng các công ty kiểm toán lớn nước ngoài (Big4 kiểm toán tại VN như PWC, Earnst & Young, Deloitte, KPMG) hoặc với các doanh nghiệp nhà nước thì đã có kiểm toán nhà nước. Tuy nhiên, các công ty có những khuất tất về tài sản bên trong thường dùng các công ty kiểm toán nhỏ trong nước không có tên tuổi vốn luôn sẵn sàng giúp họ xào nấu báo cáo tài chính theo ý của chủ doanh nghiệp. Tiêu chuẩn kế toán của Việt nam hiện vẫn khá thấp và lỏng lẻo nên việc xào nấu báo cáo tài chính để lừa bịp nhà đầu tư diễn ra quá nhiều trong 15 năm qua.

3. Khi đầu tư vào doanh nghiệp bạn nên hiểu rằng bạn đang góp vốn vào doanh nghiệp và nhờ người chủ tịch doanh nghiệp kinh doanh hộ mình. Do đó, việc vô cùng cần thiết là bạn phải tìm hiểu rõ về người mà chúng ta giao tài sản cho họ. Nếu họ là người có tâm và tầm thì khoản đầu tư của bạn sẽ sinh sôi theo thời gian. Tuy nhiên, nếu họ là người có hành vi trục lợi cá nhân, bất tài, thiếu đạo đức thì việc bạn mất tiền là rất dễ dàng. Theo chúng tôi thì không quá khó để đánh giá về chủ tịch doanh nhiệp. Bạn có thể tìm hiểu về cách họ hành xử với cổ đông, khách hàng, đối tác trong các năm trước đó. Những ông, bà chủ tịch doanh nghiệp thường xuyên hô hào về giá cổ phiếu của chính họ, ca ngợi về doanh nghiệp của họ để khích lệ cổ đông mua vào nhưng đem lại thua lỗ cho cổ đông trong nhiều năm là rất đáng ngờ. Trong khi đó, chủ tịch của doanh nghiệp thường xuyên mua vào rồi lại bán ra số lượng lớn cổ phiếu và họ thường xuyên “may mắn” mua đúng đáy và bán đúng đỉnh. Những ông chủ doanh nghiệp tốt đích thực thì chỉ có một chiều mua vào nhằm gia tăng tỷ lệ sở hữu.

4. Tìm hiểu về lịch sử trả cổ tức và tăng vốn của doanh nghiệp là điều nên làm. Chúng tôi đã thống kê lại và thấy rằng các doanh nghiệp tốt và xuất sắc thường trả cổ tức bằng tiền + cổ phiếu đều đặn cho cổ đông hàng năm. Khi doanh nghiệp trả cổ tức bằng tiền cho cổ đông hàng năm nó cho thấy doanh nghiệp có tài sản và dòng tiền thật để chi trả. Trong khi đó, các doanh nghiệp “tốt ảo” thường báo cáo doanh thu và lợi nhuận hoành tráng nhưng không có tiền chi trả cổ tức bằng tiền cho cổ đông thay vào đó là cổ tức nhiều năm bằng cổ phiếu. Những doanh nghiệp thường xuyên vẽ ra các kế hoạch hoàng tráng trong tương lai và kèm theo là lộ trình tăng vốn bằng phát hành thêm cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu là rất đáng ngại.

5. Các doanh nghiệp tốt thường dễ dàng để vay nợ tại các ngân hàng lớn bởi uy tín và tài sản của họ lớn. Trong khi đó, nhiều doanh nghiệp ảo thường không vay nợ được các ngân hàng do không có tài sản đảm bảo. Bạn chỉ cần tìm hiểu kỹ trong phần giải trình các khoản vay nợ trên báo cáo tài chinh kiểm toán để xem phần vay nợ của doanh nghiệp được cho vay bởi ngân hàng nào. Nếu các khoản vay nợ được thực hiện bởi các ngân hàng lớn thì mức độ tin tưởng sẽ cao hơn các ngân hàng nhỏ.

Những yếu tố chúng tôi đưa ra đây nhằm giúp nhà đầu tư tránh xa các vùng cạm bẫy hay chúng tôi con là “biển chết”. Theo kinh nghiệm của chúng tôi thì bất cứ doanh nghiệp nào bạn nghi ngờ thì hãy tạm tránh xa chúng cho tới khi nào mọi thứ đạt yêu cầu bạn đặt ra. Nếu bạn chỉ đầu tư hay đầu cơ trên vùng cổ phiếu tốt xác suất thành công của bạn chắc chắn sẽ cao hơn. Việc còn lại khi đã chọn được vùng cổ phiếu tốt là đánh giá triển vọng tương lai của doanh nghiệp để tìm thời điểm tham gia hợp lý mà thôi.

Kinh nghiệm của Fn chứng khoán - Phạm Thái

Theo Kinhtechungkhoan.vn

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,050
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 05/05/2024 08:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.900
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.900
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.900
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 05/05/2024 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,490
Trang sức 99.9 7,275 7,480
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,520
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 05/05/2024 08:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,900
SJC 5c 83,500 85,920
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,930
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 05/05/2024 08:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,354.34 16,519.54 17,049.50
CAD 18,090.38 18,273.11 18,859.33
CHF 27,341.37 27,617.55 28,503.54
CNY 3,436.06 3,470.77 3,582.65
DKK - 3,598.26 3,736.05
EUR 26,625.30 26,894.25 28,085.20
GBP 31,045.53 31,359.12 32,365.15
HKD 3,169.44 3,201.45 3,304.16
INR - 303.80 315.94
JPY 161.02 162.65 170.43
KRW 16.21 18.02 19.65
KWD - 82,506.00 85,804.46
MYR - 5,303.65 5,419.33
NOK - 2,286.73 2,383.82
RUB - 265.97 294.43
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.45 2,397.08
SGD 18,345.10 18,530.40 19,124.88
THB 611.06 678.96 704.95
USD 25,117.00 25,147.00 25,457.00
Cập nhật: 05/05/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,456 16,476 17,076
CAD 18,235 18,245 18,945
CHF 27,506 27,526 28,476
CNY - 3,435 3,575
DKK - 3,572 3,742
EUR #26,449 26,659 27,949
GBP 31,283 31,293 32,463
HKD 3,119 3,129 3,324
JPY 161.69 161.84 171.39
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,252 2,372
NZD 14,995 15,005 15,585
SEK - 2,270 2,405
SGD 18,246 18,256 19,056
THB 637.99 677.99 705.99
USD #25,100 25,100 25,457
Cập nhật: 05/05/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,090.00
GBP 31,177.00 31,365.00 32,350.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,304.00
CHF 27,495.00 27,605.00 28,476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16,468.00 16,534.00 17,043.00
SGD 18,463.00 18,537.00 19,095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,207.00 18,280.00 18,826.00
NZD 0.00 15,007.00 15,516.00
KRW 0.00 17.91 19.60
Cập nhật: 05/05/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25457
AUD 16588 16638 17148
CAD 18360 18410 18865
CHF 27797 27847 28409
CNY 0 3473 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27081 27131 27841
GBP 31618 31668 32331
HKD 0 3250 0
JPY 164.03 164.53 169.07
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15068 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18623 18673 19227
THB 0 651.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 05/05/2024 08:45