Nguồn thu từ dầu thô của Nga sụt xuống thấp nhất năm

14:11 | 16/10/2022

1,821 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá dầu lao dốc cùng xuất khẩu dầu sụt giảm khiến doanh thu từ dầu của Nga trong tháng 9 giảm 3,2 tỷ USD, xuống còn 15,3 tỷ USD. Đây là tháng thu nhập từ dầu thô thấp nhất trong năm của Nga.

Báo cáo về thị trường dầu mới nhất của Cơ quan Năng lượng Quốc tế (IEA) cho biết, tổng xuất khẩu dầu thô và các sản phẩm dầu của Nga đã giảm 230.000 thùng/ngày xuống mức 7,5 triệu thùng/ngày trong tháng 9. Cơ quan này ước tính, con số này thấp hơn 560.000 thùng/ngày so với thời điểm trước khi cuộc chiến nổ ra.

Nguồn thu từ dầu thô của Nga sụt xuống thấp nhất năm - 1
IEA cảnh báo, Nga sẽ thiệt hại nhiều hơn khi lệnh cấm vận dầu Nga của EU có hiệu lực vào tháng 12 (Ảnh: Reuters).

Dữ liệu của IEA cũng cho thấy, trong tháng 9, xuất khẩu dầu của Nga sang châu Âu đã giảm 390.000 thùng/ngày so với tháng 8.

Cơ quan này lưu ý: "Chỉ chưa đầy 2 tháng nữa lệnh cấm xuất khẩu dầu thô Nga của EU có hiệu lực, các nước EU vẫn chưa kiếm được nguồn cung thay thế cho hơn một nửa mức nhập khẩu dầu từ Nga trước cuộc chiến".

Về phía Nga, IEA cũng cảnh báo, nước này sẽ còn thiệt hại nhiều hơn khi lệnh cấm vận của EU đối với nhập khẩu dầu thô Nga và lệnh cấm các dịch vụ hàng hải có hiệu lực vào đầu tháng 12.

Trước đó, Tổng thống Nga Vladimir Putin và Phó Thủ tướng Nga Alexander Novak đều tuyên bố Nga sẽ không xuất khẩu dầu sang các nước tham gia áp đặt giá trần đối dầu của Nga.

Mặc dù nguồn thu từ dầu thô giảm xuống mức thấp nhất năm nay trong tháng 9, song IEA cho rằng, doanh thu từ dầu của Nga vẫn cao hơn so với mức trung bình hàng tháng của năm 2021 là 14,9 tỷ USD.

Trong một báo cáo hồi đầu tháng, Trung tâm nghiên cứu Năng lượng và Không khí sạch (CREA) cho biết, kể từ khi cuộc chiến Ukraine nổ ra đến tháng 9, EU đã nhập hơn 97 tỷ USD nhiên liệu hóa thạch của Nga.

"Xuất khẩu nhiên liệu hóa thạch của Nga tiếp tục giảm trong tháng 9, với doanh thu ước tính giảm 14% so với tháng 8. Trong đó, mức tổn thất lớn nhất là xuất khẩu khí đốt sang châu Âu và xuất khẩu dầu thô trên toàn cầu", CREA cho biết.

Theo Dân trí

Hồ sơ: Xung quanh việc TotalEnergies bị cáo buộc không tuân thủ lệnh trừng phạtHồ sơ: Xung quanh việc TotalEnergies bị cáo buộc không tuân thủ lệnh trừng phạt
Tổng thống Putin lý giải chưa thể đàm phán hòa bình với UkraineTổng thống Putin lý giải chưa thể đàm phán hòa bình với Ukraine
Nga nêu cách cấp thêm khí đốt cho EU giữa Nga nêu cách cấp thêm khí đốt cho EU giữa "cơn khát" năng lượng
Ukraine đề xuất Ukraine đề xuất "công thức hòa bình"
Nổ lớn ở hàng loạt thành phố của UkraineNổ lớn ở hàng loạt thành phố của Ukraine

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 01/05/2024 22:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 01/05/2024 22:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 01/05/2024 22:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 01/05/2024 22:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 01/05/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,127 16,147 16,747
CAD 18,098 18,108 18,808
CHF 27,049 27,069 28,019
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,540 3,710
EUR #26,211 26,421 27,711
GBP 31,097 31,107 32,277
HKD 3,109 3,119 3,314
JPY 156.51 156.66 166.21
KRW 16.1 16.3 20.1
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,207 2,327
NZD 14,696 14,706 15,286
SEK - 2,233 2,368
SGD 18,020 18,030 18,830
THB 629.93 669.93 697.93
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 01/05/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 01/05/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 01/05/2024 22:45