VietinBank là “Ngân hàng cung ứng sản phẩm phái sinh tài chính tốt nhất năm 2020 tại Việt Nam”

18:57 | 07/05/2021

533 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tạp chí uy tín thế giới The Asian Banker vừa công bố VietinBank là “Ngân hàng (NH) cung ứng sản phẩm phái sinh tài chính tốt nhất năm 2020 tại Việt Nam”.
VietinBank là “Ngân hàng cung ứng sản phẩm phái sinh tài chính tốt nhất năm 2020 tại Việt Nam”
Ông Nguyễn Đức Thành - Phó Tổng Giám đốc kiêm Giám đốc Khối Kinh doanh Vốn và Thị trường VietinBank và đại diện Phòng Kinh doanh ngoại hối, Kinh doanh vốn nhận giải thưởng của The Asian Banker

Hành trình chạm tới danh hiệu uy tín

Hội đồng thẩm định của The Asian Banker đánh giá: VietinBank là một trong những NH lớn nhất Việt Nam, tiên phong nghiên cứu và cung cấp các sản phẩm tài chính trên thị trường. Từ đó, VietinBank mang đến cho doanh nghiệp (DN) Việt Nam nhiều giải pháp quản lý tài chính, nâng cao năng lực, góp phần phát triển nền kinh tế Việt Nam. Đồng thời, VietinBank cũng góp phần đa dạng hóa và phát triển các công cụ tài chính, củng cố vị thế của thị trường tài chính Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á và hướng tới xu hướng phát triển của thị trường tài chính thế giới trong tương lai.

Là NH Việt Nam duy nhất được vinh danh tại hạng mục giải thưởng NH cung ứng sản phẩm phái sinh tài chính tốt nhất của năm 2020 là minh chứng cho thành công của chiến lược đổi mới, sáng tạo, nắm bắt cơ hội thị trường của VietinBank. Đây là kết quả của quá trình cụ thể hóa chiến lược phát triển trong mảng kinh doanh ngoại hối, các sản phẩm phái sinh phù hợp với yêu cầu mới của VietinBank đã được đồng chí Lê Đức Thọ - Ủy viên BCH Trung ương Đảng, Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐQT VietinBank đề ra từ đầu năm 2020.

Các giải thưởng của The Asian Banker được bình xét với quy trình kỹ lưỡng, đánh giá khách quan, nghiêm ngặt và minh bạch, kết hợp giữa nghiên cứu thị trường và ý kiến của chuyên gia. Từ đó, Hội đồng thẩm định công nhận thành tựu xuất sắc trong lĩnh vực NH ở châu Á Thái Bình Dương, Trung Đông và Châu Phi.

Về sản phẩm kinh doanh ngoại hối, VietinBank hiện đang cung cấp: Giao dịch giao ngay, hoán đổi ngoại tệ, ngoại hối kỳ hạn và phái sinh lãi suất (IRD). Ngoài các sản phẩm thông dụng, sản phẩm phái sinh lãi suất của VietinBank được cấu trúc giúp KH phòng ngừa rủi ro lãi suất, cố định chi phí đi vay trong trung dài hạn, giúp cân đối kế hoạch tài chính với chi phí hợp lý. Từ đó, giúp DN quản lý dòng tiền hiệu quả hơn, tận dụng được nguồn thu ngoại tệ hiện tại hoặc tương lai.

VietinBank tự hào là nhà tạo lập thị trường tại thị trường trong nước và là một trong những NH dẫn đầu thị trường giao dịch phái sinh tại Việt Nam. Tính đến nay, trên thị trường liên NH, VietinBank là NH Top 1 về doanh số, thị phần; đồng thời là NH Top 1 trên thị trường 1 về doanh số giao dịch với KH (chiếm trên 20%). Một trong những yếu tố quan trong góp phần vào kết quả ấn tượng trên chính là năng lực tài chính mạnh, đặc biệt là khả năng cạnh tranh về vốn VND, USD và có mối quan hệ hợp tác sâu rộng (đã ký kết ISDA) với nhiều NH nước ngoài, đảm bảo đưa ra mức giá cạnh tranh nhất, có thể thực hiện được số lượng lớn, kỳ hạn dài nhất trên thị trường.

Bên cạnh sản phẩm, dịch vụ giao ngay truyền thống, VietinBank định hướng đa dạng hoá danh mục sản phẩm, dịch vụ bằng việc đẩy mạnh cung cấp sản phẩm phái sinh… nhằm cung cấp tới KH công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá, mang lại lợi ích tối đa cho KH. Đồng thời, việc chuyển dịch mạnh mẽ các giao dịch tại quầy sang giao dịch FX online trên nền tảng eFAST (đối với KH DN), iPay (đối với KH cá nhân) đã cho thấy hiệu quả cũng như gia tăng chất lượng dịch vụ đến KH.

Vượt trội về công nghệ

Để đạt được kết quả nổi bật trên, VietinBank đã ứng dụng công nghệ vào hoạt động kinh doanh ngoại hối, nhằm tạo điều kiện cung cấp thông tin chính xác nhất đến KH, dễ dàng quản lý và triển khai giao dịch ngoại hối nhanh chóng. VietinBank là NH Việt Nam duy nhất tại thời điểm hiện tại sử dụng hệ thống Core Treasury Murex hiện đại nhất thế giới. Đây là hệ thống tích hợp, quản lý toàn diện hoạt động giao dịch kinh doanh ngoại hối và đầu tư thông suốt từ Bộ phận Kinh doanh trực tiếp (Front Office), qua Bộ phận Quản lý rủi ro (Middle Office) cho đến Bộ phận Hỗ trợ (Back Office) theo luồng công việc tự động được xây dựng phù hợp với nhu cầu của VietinBank; đồng thời cũng tích hợp toàn bộ giao dịch vào hệ thống, cung cấp trạng thái ngoại hối, dòng tiền… tạo điều kiện tối đa cho việc phân tích định hướng kinh doanh ngoại hối.

Đối với sản phẩm phái sinh hàng hóa, VietinBank là một trong những NH đầu tiên được NH Nhà nước cấp phép triển khai nghiệp vụ này tại Việt Nam. Cho tới nay, VietinBank đã cung cấp toàn diện danh mục sản phẩm phái sinh hàng hóa cho các DN, bao gồm hợp đồng tương lai (Futures) và hợp đồng quyền chọn (Option on futures) trên thị trường tập trung, hợp đồng hoán đổi (Swaps), hợp đồng quyền chọn (Options) và các sản phẩm cấu trúc trên thị trường phi tập trung. Các sản phẩm này là công cụ hữu hiệu giúp DN quản trị rủi ro biến động giá nguyên vật liệu và hàng hóa trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Tổng hợp sức mạnh từ mạng lưới đối tác rộng lớn bao gồm các NH, tổ chức tài chính hàng đầu thế giới, hệ thống công nghệ phần mềm thân thiện, hiện đại, hỗ trợ đa nền tảng, sự am hiểu sâu sắc KH và thị trường, các thông tin, báo cáo về xu hướng giá cả hàng hóa được cập nhật liên tục và kịp thời… hoạt động phái sinh hàng hóa tại VietinBank đã không ngừng mở rộng về quy mô, trở thành NH đứng đầu về thị phần. Tổng giá trị hợp đồng phái sinh hàng hóa giao dịch tại VietinBank trong năm 2020 đạt trên 122 nghìn tỷ đồng, tăng 20% so với năm 2019. Hiện tại, VietinBank đang cung cấp những sản phẩm phái sinh tài chính tốt nhất cho DN, trong đó có giải pháp phòng ngừa rủi ro biến động giá hàng hóa cho hàng trăm KH là các DN hoạt động trong nhiều lĩnh vực kinh doanh như nông sản, nhiên liệu, năng lượng, kim loại…

VietinBank và Indochina Kajima ký kết thỏa thuận hợp tác chiến lượcVietinBank và Indochina Kajima ký kết thỏa thuận hợp tác chiến lược
VietinBank xuất sắc giật 3 giải thưởng tại Sao Khuê năm 2021VietinBank xuất sắc giật 3 giải thưởng tại Sao Khuê năm 2021
VietinBank tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2021VietinBank tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2021
VietinBank và Novaland hợp tác chiến lượcVietinBank và Novaland hợp tác chiến lược

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,700 ▼1300K 82,200 ▼1250K
AVPL/SJC HCM 79,750 ▼1250K 82,250 ▼1200K
AVPL/SJC ĐN 79,750 ▼1250K 82,250 ▼1200K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼950K 74,150 ▼950K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼950K 74,050 ▼950K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,700 ▼1300K 82,200 ▼1250K
Cập nhật: 23/04/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
TPHCM - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Hà Nội - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Hà Nội - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Miền Tây - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Miền Tây - SJC 80.700 ▼300K 83.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 ▼1300K 73.700 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 ▼970K 55.430 ▼970K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 ▼760K 43.270 ▼760K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 ▼540K 30.810 ▼540K
Cập nhật: 23/04/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼110K 7,520 ▼90K
Trang sức 99.9 7,275 ▼110K 7,510 ▼90K
NL 99.99 7,280 ▼110K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼110K 7,550 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼110K 7,550 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼110K 7,550 ▼90K
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310 ▼30K
Cập nhật: 23/04/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,700 ▼300K 83,000 ▼500K
SJC 5c 80,700 ▼300K 83,020 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,700 ▼300K 83,030 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,700 ▼1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,800 ▼1200K
Nữ Trang 99.99% 72,600 ▼1200K 73,900 ▼1200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼1188K 73,168 ▼1188K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼816K 50,407 ▼816K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼501K 30,969 ▼501K
Cập nhật: 23/04/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 23/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,187 16,287 16,737
CAD 18,333 18,433 18,983
CHF 27,464 27,569 28,369
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,586 3,716
EUR #26,662 26,697 27,957
GBP 31,052 31,102 32,062
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.09 161.09 169.04
KRW 16.66 17.46 20.26
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,280 2,360
NZD 14,832 14,882 15,399
SEK - 2,292 2,402
SGD 18,245 18,345 19,075
THB 633.54 677.88 701.54
USD #25,180 25,180 25,488
Cập nhật: 23/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 23/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25255 25235 25488
AUD 16234 16284 16789
CAD 18380 18430 18886
CHF 27649 27699 28267
CNY 0 3478.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26867 26917 27627
GBP 31189 31239 31892
HKD 0 3140 0
JPY 162.46 162.96 167.49
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14862 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18488 18538 19099
THB 0 647.4 0
TWD 0 779 0
XAU 8050000 8050000 8220000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 23/04/2024 15:00