VN-Index bị "thổi bay" hơn 40 điểm, thủng mốc 980 điểm

13:49 | 04/11/2022

320 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Dòng bất động sản ghi nhận hàng loạt mã giảm sàn trong sáng nay. Áp lực bán tháo loang rộng toàn thị trường khiến VN-Index chỉ trong buổi sáng nay giảm hơn 40 điểm.

VN-Index thủng 980 điểm

Áp lực bán mạnh khiến VN-Index trong phiên sáng nay phá vỡ hàng loạt ngưỡng hỗ trợ, thủng mốc 1.000 điểm và sau đó là mốc 980 điểm. Tạm kết phiên sáng, chỉ số đại diện sàn HoSE ghi nhận thiệt hại tới 40,59 điểm tương ứng 3,98% còn 979,22 điểm. Riêng VN30-Index bị "thổi bay" 46,62 điểm tương ứng 4,55% còn 977,18 điểm.

Trên sàn Hà Nội, HNX-Index mất 6,56 điểm tương ứng 3,11% còn 204,18 điểm. UPCoM-Index giảm 1,67 điểm tương ứng 2,2% còn 74 điểm.

Toàn thị trường ghi nhận 814 mã giảm giá và có đến 108 mã giảm kịch biên độ trên sàn.

Thanh khoản tăng khi lực cầu giá thấp nhập cuộc với giá trị giao dịch trên HoSE đạt 6.718,48 tỷ đồng, khối lượng giao dịch ở mức 417,9 triệu cổ phiếu. HNX có hơn 43 triệu cổ phiếu giao dịch tương ứng 568,84 tỷ đồng; UPCoM có 21,48 triệu cổ phiếu giao dịch tương ứng 196,62 tỷ đồng.

Top cổ phiếu ảnh hưởng đến VN-Index

VN-Index bị thổi bay hơn 40 điểm, thủng mốc 980 điểm - 1

Top cổ phiếu tăng giá mạnh nhất

Trên sàn HoSE:

VN-Index bị thổi bay hơn 40 điểm, thủng mốc 980 điểm - 2

Trên sàn HNX:

VN-Index bị thổi bay hơn 40 điểm, thủng mốc 980 điểm - 3

Top cổ phiếu giảm giá mạnh nhất

Trên sàn HoSE:

VN-Index bị thổi bay hơn 40 điểm, thủng mốc 980 điểm - 4

Trên sàn HNX:

VN-Index bị thổi bay hơn 40 điểm, thủng mốc 980 điểm - 5

Dòng tiền theo nhóm ngành

Tài nguyên cơ bản: HPG (399,3 tỷ đồng); HSG (111,4 tỷ đồng); NKG (70,9 tỷ đồng); KSB (24,2 tỷ đồng);

Ngân hàng: STB (354,4 tỷ đồng); VPB (283,3 tỷ đồng); MBB (236 tỷ đồng); CTG (169,9 tỷ đồng); TCB (166,2 tỷ đồng);

Bất động sản: DIG (179 tỷ đồng); IDC (110,8 tỷ đồng); KBC (109,5 tỷ đồng); DXG (93,3 tỷ đồng); HDC (84 tỷ đồng);

Dịch vụ tài chính: SSI (263,2 tỷ đồng); VCI (182,6 tỷ đồng); VND (122,3 tỷ đồng); HCM (116,8 tỷ đồng);

Hàng và dịch vụ công nghiệp: GEX (132,2 tỷ đồng); HAH (47,3 tỷ đồng); REE (28,7 tỷ đồng).

Theo Dân trí

Chứng khoán hồi phục, cổ phiếu Hòa Phát, Nam Kim vẫn giảmChứng khoán hồi phục, cổ phiếu Hòa Phát, Nam Kim vẫn giảm
Nhà đầu tư có thể cân nhắc giải ngân cổ phiếu nào lúc này?Nhà đầu tư có thể cân nhắc giải ngân cổ phiếu nào lúc này?
Chứng khoán co giật mạnh, nhà đầu tư bị quay như chong chóngChứng khoán co giật mạnh, nhà đầu tư bị quay như chong chóng
Chứng khoán tuần mới: Thành trì 1.000 điểm của VN-Index liệu có chắc chắn giữ vững?Chứng khoán tuần mới: Thành trì 1.000 điểm của VN-Index liệu có chắc chắn giữ vững?
Cần lắm khôi phục niềm tin cho thị trường chứng khoánCần lắm khôi phục niềm tin cho thị trường chứng khoán
Cảnh báo về các trang web, app huy động vốn giao dịch chứng khoánCảnh báo về các trang web, app huy động vốn giao dịch chứng khoán

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼300K 74,050 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼300K 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 04/05/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 04/05/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼10K 7,490 ▼5K
Trang sức 99.9 7,275 ▼10K 7,480 ▼5K
NL 99.99 7,280 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼10K 7,520 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼10K 7,520 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼10K 7,520 ▼5K
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 04/05/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,900 ▲100K
SJC 5c 83,500 85,920 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,930 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 04/05/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,354.34 16,519.54 17,049.50
CAD 18,090.38 18,273.11 18,859.33
CHF 27,341.37 27,617.55 28,503.54
CNY 3,436.06 3,470.77 3,582.65
DKK - 3,598.26 3,736.05
EUR 26,625.30 26,894.25 28,085.20
GBP 31,045.53 31,359.12 32,365.15
HKD 3,169.44 3,201.45 3,304.16
INR - 303.80 315.94
JPY 161.02 162.65 170.43
KRW 16.21 18.02 19.65
KWD - 82,506.00 85,804.46
MYR - 5,303.65 5,419.33
NOK - 2,286.73 2,383.82
RUB - 265.97 294.43
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.45 2,397.08
SGD 18,345.10 18,530.40 19,124.88
THB 611.06 678.96 704.95
USD 25,117.00 25,147.00 25,457.00
Cập nhật: 04/05/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,456 16,476 17,076
CAD 18,235 18,245 18,945
CHF 27,506 27,526 28,476
CNY - 3,435 3,575
DKK - 3,572 3,742
EUR #26,449 26,659 27,949
GBP 31,283 31,293 32,463
HKD 3,119 3,129 3,324
JPY 161.69 161.84 171.39
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,252 2,372
NZD 14,995 15,005 15,585
SEK - 2,270 2,405
SGD 18,246 18,256 19,056
THB 637.99 677.99 705.99
USD #25,100 25,100 25,457
Cập nhật: 04/05/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,090.00
GBP 31,177.00 31,365.00 32,350.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,304.00
CHF 27,495.00 27,605.00 28,476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16,468.00 16,534.00 17,043.00
SGD 18,463.00 18,537.00 19,095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,207.00 18,280.00 18,826.00
NZD 0.00 15,007.00 15,516.00
KRW 0.00 17.91 19.60
Cập nhật: 04/05/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25457
AUD 16588 16638 17148
CAD 18360 18410 18865
CHF 27797 27847 28409
CNY 0 3473 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27081 27131 27841
GBP 31618 31668 32331
HKD 0 3250 0
JPY 164.03 164.53 169.07
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15068 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18623 18673 19227
THB 0 651.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 04/05/2024 20:00