Minh giải tướng và môi trường trầm tích

10:13 | 03/04/2023

7,548 lượt xem
Theo dõi Petrovietnam trên
|
(PetroTimes) - Minh giải các dấu hiệu của trường sóng địa chấn cho phép suy luận về đặc điểm, sự phân bố của tướng và môi trường trầm tích.

Tướng lục địa: bao gồm các tướng sườn tích, tàn tích, tướng lòng sông, tướng bãi bồi, tướng hồ, tướng đầm lầy. Trên các lát cắt địa chấn, các trầm tích lục địa được đặc trưng bởi các trường sóng có các dấu hiệu chủ yếu như:

+ Ranh giới phản xạ kém ổn định, không liên tục.

+ Tồn tại các ranh giới xiên chéo.

+ Tồn tại các đào khoét lòng sông.

+ Tồn tại các mặt phản xạ mạnh không liên lục liên quan tới các thấu kính than.

Tướng chuyển tiếp (sông - biển): Bao gồm tướng tam giác châu, tướng vũng vịnh. Trường sóng địa chấn liên quan đến tướng đồng bằng cửa sông có các biểu hiện:

+ Dọc theo hướng dòng chảy trường sóng có dạng chồng lấn với các mặt phản xạ dang sigma.

+ Quan sát thấy các dấu hiệu phân lớp song song nằm ngang liên quan đến các

thành tạo tam giác châu.

+ Theo hướng vuông góc với dòng chảy (song song với bờ) trường sóng có dạng gò đồi.

+ Tồn tại các gò đồi xen kẽ với nhau liên quan tới quá trình dịch chuyển của các tam giác châu cửa sông.

Tướng biển

Tướng biển nông ven bờ: Trên các mặt cắt địa chấn có các dấu hiệu như:

+ Các ranh giới phản xạ kém liên tục, biên độ phản xạ trung bình.

+ Thể hiện rõ tính phân lớp.

+Có mặt các hoạt động đào khoét.

+ Tồn tại các sóng phản xạ mạnh liên quan đến các lớp than ven bờ.

+ Tồn tại các trường sóng đặc trưng cho các doi cát hay tồn tại các khối nhô liên đến các doi cát ven bờ.

+ Để xác định sự có mặt của các lớp cát ven biển, cần khai thác các thuộc tính địa động lực của trường sóng, đặc biệt là biên độ sóng địa chấn.

Tướng thềm: Trên các lát cắt địa chấn tướng thềm được đặc trưng trường sóng như:

+ Thể hiện rõ tính phân lớp song song nằm ngang khá ổn định.

+ Độ liên tục của các ranh giới từ trung bình đến tốt.

+ Biên độ của sóng phản xạ từ trung bình đến cao. Có thể tồn tại các sóng phản xạ liên quan đến các lớp carbonat thềm và rìa thềm.

+ Phân lớp mỏng.

Tướng biển sâu: Được thể hiện bằng trường sóng địa chấn có các đặc điểm sau:

+ Phân lớp nằm ngang, độ liên tục cao.

+ Biên độ sóng phản xạ từ yếu đến rất yếu.

+ Phân lớp dày.

+ Tồn tại các ranh giới phản xạ tương đối mạnh khi trong lớp sét biển tồn tại các lớp cát kết hoặc bột kết mỏng.

Tướng quạt đáy biển và quạt sườn: Được đặc trưng bởi trường sóng hỗn độn, các ranh giới có dạng nêm lấn và gò đồi.

Ngoài các đặc trưng của trường sóng địa chấn, để phân tích tướng cần phải khai thác các số liệu địa vật lý và địa chất các giếng khoan để phân chia lát cắt thành các phân tập, nhóm phân tập đặc trưng cho các loại tướng trầm tích khác nhau.

Ở vùng thềm hoặc bể nước sâu thì trầm tích thường có độ hạt mịn đồng đều, hình thành trong môi trường ổn định, nếu chưa bị ảnh hưởng của hoạt động kiến tạo thì có dạng song song lượn sóng, nếu có ảnh hưởng hoạt động kiến tạo trong quá trình lắng đọng thì có kiểu kiến trúc á song song. Nếu tốc độ lắng đọng trầm tích thay đổi hoặc có sự lún chìm trong quá trình thành tạo thì sẽ có kiểu phân lớp phân kỳ, chúng thường liên quan đến tích tụ đường bờ và có tướng hạt thô.

Nếu trầm tích được lắng đọng ở phần sườn lục địa, bồn trũng lún chìm nhanh, hoặc nước biển nâng nhanh với thành phần đất đá chủ yếu là sét bột thì có dạng phần lớp chữ S. Một dạng phân lớp gần với chữ S là dạng sigma, chúng liên quan đến trầm tích được thành tạo trong điều kiện năng lượng và dòng chảy lớn, bồn ít lún chìm, đất đá có tướng hạt thô, độ dày tăng mạnh ở sườn dốc.

Các trầm tích châu thổ nước nông hoặc tiền châu thổ thường có dạng xếp ngói. Các trầm tích châu thổ, kênh lạch, dòng sông thì thường có dạng xiên chéo so với ranh giới tập.

Với các trầm tích hình thành trong điều kiện phức tạp, mấp mô, năng lượng không đều ở sườn với tướng carbonat, sông ngầm hoặc trước châu thổ thì dạng sóng phản xạ gồ ghề, mấp mô. Ở các vùng trượt lở, lấp đầy sông cổ, phá hủy kiến tạo tướng hạt thô thì sóng phản xạ có dạng lộn xộn, không quy luật.

Hình 10.89 là mô hình lát cắt phân bố cát kết chứa dầu trong tập trầm tích. Hình 10.90 là mô hình 3 chiều tướng phân bố trầm tích vùng cửa sông, trên đó thể hiện tướng địa chấn với các dạng liên tục, không liên tục, kênh ngầm, gò đồi, hỗn độn... Trên hình 10.91 là một thí dụ phân tích sự tồn tại dòng chảy rối, vòm muối.

Minh giải tướng và môi trường trầm tích
Hình 10.89 - Mô hình phân bố các vỉa cát kết chứa dầu trong tập trầm tích
Minh giải tướng và môi trường trầm tích
Hình 10.90 - Mô hình 3 chiều phân bố tướng trầm tích vùng cửa sông
Minh giải tướng và môi trường trầm tích
Hình 10.91 - Thí dụ phân tích các cắt địa chấn tồn tại dòng chảy rối, vòm muối

Hình 10.92 nêu một thí dụ phân tích một lát cắt địa chấn thể hiện trầm tích đáy bể do dòng chảy trọng lực tạo nên một chu kỳ thay đổi mực cơ sở. Trong đó vùng A là trầm tích bùn (dạng hỗn độn bên trong), vùng B là dòng chảy rối mở rộng (phản xạ song song), vùng C là kênh ngầm hẹp liên quan đến tướng bãi bồi, vùng D là trầm tích bùn (dạng hỗn độn bên trong).

Minh giải tướng và môi trường trầm tích
Hình 10.92 - Lát cắt địa chấn thể hiện trầm tích đáy bể do dòng chảy trọng lực tạo nên một chu kỳ thay đổi mực cơ sở. A và D: Trầm tích sét có tướng hỗn độn; B: Dòng chảy rối với tướng phản xạ song song; C: Kênh ngầm với tướng vùng ngập nước - a. Lát cắt địa chấn trước minh giải; b. Lát cắt sau minh giải.

Hình 10.93 là các thí dụ hình ảnh lát cắt địa chấn và kết quả phân tích các dạng tướng nêm lấn, quạt sườn, quạt đáy bể, lấp đầy kênh ngầm... liên quan đến các hệ thống trầm tích. Hình 10.94 là một thí dụ khác về kết quả phân tích lát cắt địa chấn liên quan đến các kênh ngầm, ám tiêu san hô, carbonat thềm. Hình 10.95 là thí dụ xác định nóc và đáy carbonat và sự tồn tại khí nông trên mặt cắt địa chấn.

Minh giải tướng và môi trường trầm tích
Hình 10.93 - Thí dụ phân tích các dạng tướng nêm lấn, quạt sườn, quạt đáy bể, lấp đầy kênh ngầm... liên quan đến các hệ thống trầm tích a. Lát cắt địa chấn; b. Lát cắt đã phân tích.
Minh giải tướng và môi trường trầm tích
Hình 10.94 - Xác định tướng môi trường trầm tích từ lát cắt địa chấn a. Lát cắt địa chấn; b. Lát cắt đã phân tích.
Minh giải tướng và môi trường trầm tích
Hình 10.95 - Xác định nóc và đáy carbonat và khí nông trên mặt cắt địa chấn

Theo Minh giải địa chấn trong thăm dò và khai thác dầu khí

Minh giải địa tầng phân tập - Phần 2Minh giải địa tầng phân tập - Phần 2
Minh giải địa tầng phân tập - Phần 3Minh giải địa tầng phân tập - Phần 3
Minh giải thời địa tầngMinh giải thời địa tầng
Tướng địa chấnTướng địa chấn

DMCA.com Protection Status