Minh giải địa chấn trong thăm dò và khai thác dầu khí

Chính xác hóa các ranh giới

07:30 | 05/04/2023

7,465 lượt xem
Theo dõi Petrovietnam trên
|
(PetroTimes) - Để nâng cao hiệu quả giải quyết các nhiệm vụ địa tầng, cần kết hợp minh giải địa chấn địa tầng với tài liệu ĐVLGK và các kết quả địa chất khác.

Việc minh giải tài liệu địa chấn cho phép liên kết các mặt ranh giới phục vụ cho quá trình xác định các phân vị địa tầng. Tuy nhiên các mặt ranh giới địa chấn phản ánh sự khác biệt về tính chất đàn hồi của đá chưa phải là ranh giới địa chất (thể hiện qua thành phần thạch học và tuổi của chúng). Mặt khác, để chuyển đổi mặt ranh giới trên mặt cắt thời gian sang mặt cắt chiều sâu cần có tham số tốc độ truyền sóng. Do việc xác định quy luật tốc độ có những hạn chế nhất định nên việc chuyển đổi lát cắt từ thời gian sang độ sâu thường có sai số cần hiệu chỉnh. Chính vì vậy, ở vùng có giếng khoan thì cần đối sánh tài liệu địa chấn với tài liệu giếng khoan nhằm chính xác hóa các thông số của tài liệu địa chấn, từ đó làm cơ sở cho việc liên kết toàn khu vực kể cả vùng không có giếng khoan. Cũng cần lưu ý rằng, tài liệu giếng khoan chỉ đúng tại vị trí có giếng khoan vì vậy trong quá trình ngoại suy để liên kết ở các vùng khác nhau cần chú ý đến sự biến đổi điều kiện địa chất (vùng đỉnh, cánh cấu tạo, biến đổi thạch học, môi trường trầm tích...).

Trên hình 10.102 là hình ảnh so sánh lát cắt địa chấn với các đường cong địa vật lý giếng khoan và hình ảnh thực địa phản ánh các mặt ranh giới tập trầm tích.

Chính xác hóa các ranh giới
Hình 10.102 - So sánh lát cắt địa chấn với các đường cong địa vật lý giếng khoan và hình ảnh thực địa phản ánh các mặt ranh giới tập trầm tích.

- Mặt ngập lụt cực đại (MFS) biểu hiện trên đường cong giếng khoan là bên dưới dạng mịn dần lên tiếp đó là dạng thô dần lên. Trên đường cong gamma vị trí MFS có giá trị cực đại. Liên kết ngang ra phía biển MFS sẽ là khoảng chặt sít thềm biển với các biểu hiện trên các đường cong giếng khoan như giá trị đo gamma lớn nhất, giá trị mật độ lớn nhất hoặc nhỏ nhất, giá trị điện trở suất nhỏ nhất.

- Mặt biển lùi cực đại (MRS) nằm giữa một tập có phân lớp dạng nêm lấn bên dưới và tập có phân lớp dạng giật lùi về phía đất liền ở bên trên. Trên các đường cong giếng khoan tương ứng với mặt MRS là ở bên dưới có dạng thô dần lên trên và ở phần trên có dạng mịn dần lên trên. Mặt nêm lấn cực đại có thể xác định ở nơi có giá trị gamma nhỏ nhất.

- Mặt phủ đáy: được nhận biết như là đáy của một đơn nghiêng thô dần lên trên ở tỉ lệ lớn. Mặt phủ đáy nằm dưới nêm lấn biển cao được liên kết với MFS còn mặt phủ đáy nằm dưới nêm lấn biển thấp được liên kết với mặt trên của quạt đáy bể, quạt sườn hay ranh giới tập về phía thềm biển.

- Ranh giới tập (SB): thường đánh dấu sự chuyển đổi môi trường trầm tích đột ngột từ môi trường nước sâu sang môi trường nước nông hơn dẫn đến sự xuất hiện các dấu hiệu tương ứng của các đường cong giếng khoan. Trong vùng ở phần trên gần bờ, ranh giới tập loại 1 cũng có thể có hiện tượng nhảy bậc từ một tướng hạt mịn lên một tướng trầm tích hạt thô. Tại các vị trí rìa ngoài của đơn nghiêng biển cao hay ở đáy các thung lũng đào khoét, nơi thềm bị bào mòn đáng kể, có thể xác định ranh giới tập dựa vào sự chuyển tướng xáo trộn, tức là bên dưới là tướng ven bờ và bên trên là tướng nước sâu mà không có bất kỳ sự chuyển tiếp trung gian nào.

Trên hình 10.103 là hình ảnh so sánh dạng đường cong gamma với các mặt bất chỉnh hợp xác định ranh giới tập trầm tích, các mặt biển tiến, mặt ngập lụt cực đại phân chia các hệ thống trầm tích trong tập. Trên hình 10.104 là hình ảnh các đường cong gamma (GR), điện trường tự nhiên (SP) và điện trở (RES) của GK qua vùng có quạt sườn và quạt đáy biển. Hình dạng các đường cong có sự biến đổi rõ rệt qua các mặt ranh giới tập trầm tích khi có sự chuyển đổi tướng trầm tích.

Chính xác hóa các ranh giới
Hình 10.103 - So sánh dạng đường cong gamma với các mặt ranh giới của tập trầm tích
Chính xác hóa các ranh giới
Hình 10.104 - Một số dạng đường cong ĐVL giếng khoan phản ánh các mặt ranh giới tập trầm tích (SB) liên quan đến các tập quạt sườn và quạt đáy biển

Theo Minh giải địa chấn trong thăm dò và khai thác dầu khí

Minh giải thời địa tầngMinh giải thời địa tầng
Tướng địa chấnTướng địa chấn
Minh giải tướng và môi trường trầm tíchMinh giải tướng và môi trường trầm tích
Xây dựng bản đồ tướngXây dựng bản đồ tướng

DMCA.com Protection Status